Trường Tiểu học Nguyễn Hữu Cảnh Lớp :3 Họ và tên: ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN : TOÁN – LỚP 3 NĂM HỌC :2015 - 2016 ĐIỂM CHỮ KÝ CỦA GIÁO VIÊN Nhận xét của giáo viên chấm thi PHẦN I: Khoanh tròn vào chữ có câu trả lời đúng nhất: Số liền trước của 210 là: A. 211 B. 200 C. 209 D. 220 6 gấp lên 8 lần được: 42 B. 48 C. 54 D.60 2m 4cm =.số thích hợp điền vào chỗ trống là: 24 cm B. 240 cm C. 204 cm D. 402 cm 4 . 1 của 32 kg là: 4 2 kg B. 4 kg C. 6 kg D. 8 kg 5 . Số dư trong phép chia 34 : 8 là : 1 B. 2 C. 3 D. 4 6 . Hình vẽ dưới đây có mấy góc vuông : 1 B. 2 C. 3 D. 4 PHẦN II : TỰ LUẬN Bài 1: Tính nhẩm: 4 x 7 = . 8 x 6 = . 72 : 8 = . 39 : 9 = . Bài 2 : Đặt tính rồi tính 486 + 305 670 – 216 107 x 8 475 : 5 . .. . . .. .. . Bài 3: Tìm x X + 185 = 576 b) 872 : X = 4 . . . . Bài 4 :Một cửa hàng có 438 kg gạo,cửa hàng đã bán đi 1 số gạo đó.Hỏi cửa hàng còn lại 6 bao nhiêu ki-lô-gam gạo? .. Trường Tiểu học Nguyễn Hữu Cảnh ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN :TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC 2015 – 2016 BÀI KIỂM TRA VIẾT *CHÍNH TẢ: (5 điểm) a. Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả(nghe - viết) bài “ Đôi bạn” b. Thời gian : khoảng 15phút đến 20 phút Đôi bạn Về nhà, Thành và Mến sợ bố lo,không dám kể cho bố nghe chuyện xảy ra.Mãi khi Mến đã về quê,bố mới biết chuyện.Bố bảo: -Người ở làng quê như thế đấy, con ạ.Lúc đất nước có chiến tranh,họ sẵn lòng sẻ nhà sẻ cửa.Cứu người , họ không hề ngần ngại . c. Đánh giá điểm: -Bài viết không mắc lỗi chính tả,chữ viết rõ ràng,trình bày đúng hình thức chính tả: 5 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết(sai- lẫn lộn phụ âm đầu ,vần,thanh,sai chữ thường- chữ hoa): trừ 0,5 điểm *Lưu ý: + Nếu chữ viết không rõ ràng,sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ,hoặc trình bày dơ. Bị trừ 1 điểm toàn bài + Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần Trường Tiểu học Nguyễn Hữu Cảnh ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN :TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC 2015 – 2016 BÀI KIỂM TRA VIẾT TẬP LÀM VĂN :5 điểm Thời gian làm bài : 40 phút (không kể thời gian đọc và chép đề) ĐỀ BÀI: Em hãy viết một đoạn văn ngắn 5 – 7 câu giới thiệu về tổ em theo gợi ý sau: *Gợi ý a) Tổ em có mấy bạn?Đó là những bạn nào? b) Các bạn là người dân tộc nào? c)Mỗi bạn có đặc điềm gì hay? d)Tháng vừa qua , các bạn làm được những việc gì tốt? B.HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM : - Học sinh viết được từ 5 đến 7 câu đúng theo nội dung của đề bài;câu văn dùng từ đúng,không sai ngữ pháp,không sai chính tả;chữ viết rõ ràng,sạch đẹp được 5 điểm. - Học sinh viết sai chính tả từ 4 lỗi trở lên trừ 1điểm toàn bài. (Tùy theo mức độ sai sót về ý; về diễn đạt và chữ,có thể cho các mức điểm như sau :4,5 – 4,0 – 3,5 – 3,0 – 2,5 – 2,0 – 1,5 – 1,0 – 0,5 ) + Lưu ý : không đánh giá điểm 5 đối với những bài viết chưa đúng mẫu chữ hoặc sai khoảng cách , độ cao chữ hoặc sai chính tả. Trường Tiểu học Nguyễn Hữu Cảnh Lớp :3 Họ và tên: ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 3 NĂM HỌC :2015 - 2016 ĐIỂM CHỮ KÝ CỦA GIÁO VIÊN Nhận xét của giáo viên chấm thi .. +Thời gian làm bài : 30 phút Em hãy đọc bài : “Hũ bạc của người cha “ và khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi phía dưới : Hũ bạc của người cha 1.Ngày xưa,có một nông dân người Chăm rất siêng năng.Về già ,ông để dành được một hũ bạc.Tuy vậy,ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng. Một hôm,ông bảo con: - Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm.Con hãy đi làm và mang tiền về đây! 2 . Bà mẹ sợ con vất vả,liền dúi cho một ít tiền.Anh này cầm tiền đi chơi mấy hôm khi chỉ còn vài đồng mới trở về đưa tiền cho cha.Người cha vứt ngay nắm tiền xuống ao.Thấy con vẫn thàn nhiên , ông nghiêm giọng : -Đây không phải tiền con làm ra. 3 . Người con lại ra đi.Bà mẹ chỉ dám cho ít tiền ăn đường.Ăn hết tiền , anh đành tìm vào một làng xin xay thóc thuê.Xay một thúng thóc được trả công hai bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát.Suốt ba tháng,dành dụm được chín mươi bát gạo,anh bán lấy tiền. 4 . Hôm đó,ông lão đang ngồi sưởi lửa thì con đem tiền về.Ông liền ném luôn mấy đồng vào bếp lửa.Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra.Ông lão cười chảy nước mắt : -Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra.Có làm lụng vất vả,người ta mới biết quý đồng tiền. 5 . Ông đào hũ bạc lên , đưa cho con và bảo: -Nếu con lười biếng,dù cha cho một trăm hũ bạc cũng không đủ.Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con 1 . Ông lão người Chăm buồn vì: Ông đã già Con trai ông bị bệnh Con trai ông lười biếng 2 . Khi con mang tiền về lần thứ nhất,ông lão: Đem cất vào tủ Đem vứt xuống ao Đem ném vào lửa 3 . Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa,người con không sợ bỏng mà thọc tay vào lửa lấy ra là vì: a)Anh muốn đem số tiền dành dụm suốt ba tháng gởi lại cho mẹ mình b)Anh quý và tiếc những đồng tiền mà mình vất vả mới kiếm được c)Anh muốn dùng số tiền đó để nuôi sống gia đình mình 4 . Câu nào nói lên ý nghĩa của câu chuyện? Có nhiều tiền sẽ làm được tất cả mọi việc Phải siêng năng làm việc mới kiếm được nhiều tiền Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền 5 . Trong câu “Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền”từ chỉ hoạt động là : Đồng tiền Vất vả Làm lụng ĐÁP ÁN ĐỌC THẦM Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 c b b c c Trường Tiểu học Nguyễn Hữu Cảnh ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN :TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC 2015 – 2016 BÀI ĐỌC THÀNH TIẾNG ĐỀ SỐ 1 Bài:Giọng quê hương (SGK/77) Đọc đoạn :Ngừng một lát mắt rớm lệ Câu hỏi 1:Vì sao anh thnh niên cảm ơn Thuyên và Đồng?(Vì hai anh đã cho tôi nghe giọng nói của mẹ tôi xưa) Câu hỏi 2: Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương?(Nói đến đây người trẻ tuổi lẳng lặng cuối đầu,đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương.Còn Thuyên và Đồng thì bùi ngùi nhớ đến quê hương,yên lặng nhìn nhau mắt rớm lệ.) ĐỀ SỐ 2 Bài:Đất quý,đất yêu (SGK/84) Đọc đoạn :Ngày xưa xuống tàu Câu hỏi 1:Hai người khách du lịch đi đâu khi đến nước Ê-ti-ô-pi-a?(Họ đi khắp đất nước thăm đường xá,núi đồi,sông ngòi.) Câu hỏi 2:Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp như thế nào?(Mời họ vào cung điện,mở tiệc chiêu đãi và tặng họ nhiều vật quý) ĐỀ SỐ 3 Bài:Cửa Tùng (SGK/109) Đọc đoạn :Từ cầu Hiền Lương màu xanh lục Câu hỏi 1:Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm”(Vì bãi tắm ở đây rất đẹp) Câu hỏi 2:Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?(Bình minh nước biển nhuộm màu hồng nhạt,trưa nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục) ĐỀ SỐ 4 Bài:Hũ bạc của người cha (SGK/121) Đọc đoạn :Ngày xưa mang tiền về đây Câu hỏi 1:Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì?(Vì cậu con trai lười biếng) Câu hỏi 2:Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?(Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm.Con hãy đi làm và mang tiền về đây!) ĐỀ SỐ 5 Bài:Đôi bạn (SGK/130) Đọc đoạn :Thành và Mến như sao sa Câu hỏi 1:Thành và Mến kết bạn vào dị nào?(Ngày ấy,giặc Mĩ ném bom phá hoại miền Bắc.Thành theo bố mẹ về quê Mến) Câu hỏi 2: Mến thấy thị xã có gì lạ?(Ở đây có nhiều phố quá.Phố nào cũng nhà ngói san sát,cái cao cái thấp,chẳng giống những ngôi nhà ở quê.Mỗi sáng,mỗi chiều những dòng xe cộ đi lại nườm nượp.Ban đêm,đèn điện lấp lánh như sao sa) HƯỚNG DẪN CHẤM I.Đọc thành tiếng : 6 điểm -Giáo viên lần lượt kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh theo danh sách theo dõi chất lượng giáo dục. -Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc 1 đoạn văn thuộc chủ đề đã học ở học kì 1.Sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. -Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau(giữ điểm lẽ từng yêu cầu,chỉ làm tròn số ở điểm tổng toàn bài) II. Hướng dẫn đánh giá cho điểm: +Đọc đúng tiếng,đúng từ : 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng :2,5 điểm ; đọc sai từ 3 - 5 tiếng :2 điểm ; đọc sai từ 6 – 10 tiếng : 1,5 điểm ;đọc sai từ 11 – 15 tiếng :1 điểm ; đọc sai từ 16 – 20 tiếng :0,5 điểm;đọc sai trên 20 tiếng :0 điểm) +Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu(Có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu) : 1 điểm (Không ngắt ngỉ hơi đúng ở 3 -5 dấu câu :0,5 điểm;không ngắt nghỉ hơi đúng ở 6 dấu câu trở lên: 0 điểm) +Tốc độ đọc đạt yêu cầu(không quá 1 phút ): 1 điểm (Đọc quá 1 đến 2 phút :0,5 điểm ;đọc quá 2 phút ,phải đánh vần,nhẩm:0 điểm) +Trả lời đúng ý câu hỏi :1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng:0,5 điểm ;trả lời sai hoặc trả lời không được : 0 điểm)
Tài liệu đính kèm: