TRƯỜNG TH ĐẠI LÃNH 2 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ Lớp: 4... Năm học: 2014-2015 Họ tên: Môn : Toán Thời gian : 40 phút Ngày kiểm tra: 29/12/2014 Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng : a/- Số gồm 6 vạn, 5 nghìn và 4 chục được viết là : A.50 640 B.65 040 C.5 640 D. 6 540 b/- Chữ số 9 trong số 1 986 850 có giá trị là : A. 900 B. 9 000 C. 900 000 D. 90 000 c/–Giá trị của biểu thức : 202- 1988: 14 a) 600 b) 400 c) 60 d) 40 D Tìm x: 1855: x = 35 A. 53 B.54 C. 35 D. 52 e/-Biết của một bao gạo nặng 20 kg, Ba bao gạo như thế cân nặng bao nhiêu kg ? A. 10 kg B. 40 kg C. 60 kg D. 120 kg g/- Một hình vuông có chu vi 20 m, diện tích hình vuông đo bằng bao nhiêu m2 ? A. 15 m2 B. 20 m2 C. 25 m2 D. 400 m2 Bài 2: Đúng ghi Đ ; sai ghi S a/ 5 tấn 15 kg = 5015 kg. b/ 4 phút 20 giây = 420 giây c/ Một nữa thế kỉ và sáu năm = 560 năm d/ Năm nhuận có 366 ngày Bài 3 : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Tam giác ABC ( hình bên ) có đường cao là A H B C a. đường cao AH c. đường cao AC b. đường cao BC d. đường cao AB Bài 4: Đặt tính rồi tính : A.372549 +459521 B. 920460 - 510754 C. 2713 x 205 D. 1980 : 15 Bài 5: Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện : 20 x 190 x 5 = Bài 6: Một thư viện trường học cho học sinh mượn 90 quyển sách gồm hai loại: Sách giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 20 quyển. Hỏi thư viện đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách? Bài làm . HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 Năm học : 2014-2015 Môn : TOÁN 4 Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng : ( 3 đ ) A /B. 65 040 b/ C. 900 000 c/ C. 60 d/ A. 53 e/ D. 120 kg g/ C. 25 m2 Bài 2 : Đúng ghi Đ ; sai ghi S ( 1 đ ) : Đ S S Đ Bài 3 : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng a) – Tam giác ABC ( hình bên ) có đường cao là ( 1 đ ) AH Bài 4: Đặt tính rồi tính : ( 2 đ ) A. 372549 + 459521 832070 B. 920460 - 510754 409706 C. 2713 x 205 13565 5426 556165 D. 1980 15 132 048 030 00 Bài 5- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện : ( 1 đ ) 20 x 190 x 5 = 20 x 5x 190 = 1 00 x 190 = 190 00 Bài 6: ( 2 đ ) Căn cứ vào lời giải, phép tính và cách ghi đáp số mà ghi từ 0 đến 2 điểm
Tài liệu đính kèm: