Đề kiểm tra cuối kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2014-2015 - Trường TH Xuân Tín

doc 26 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 22/07/2022 Lượt xem 141Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2014-2015 - Trường TH Xuân Tín", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2014-2015 - Trường TH Xuân Tín
Trường tiểu học xuân tín Thứ .. ngày .. tháng .. năm 2014
Bài Kiểm tra cuối học kì 1 - năm học: 2014 - 2015
Môn: tiếng việt Lớp 5 – tờ 1 (Đề A)
(Thời gian làm bài 40 phút)
Họ và tên học sinh: .................................................................... Lớp 5
Điểm
 Họ tên người coi thi:
Họ tên người chấm thi:
........
Lời nhận xét của Thầy (Cô)
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
A/ kiểm tra đọc hiểu và LTVC (5 điểm):
I. Đọc hiểu (3 điểm): (Thời gian 20 phút)
Đọc thầm bài tập đọc: Thầy thuốc như mẹ hiền ( sách tiếng việt lớp 5 trang )
- Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng nhất.
1. (0,75 điểm) Dòng nào nói lên tấm lòng yêu thương người bệnh của Hải Thượng Lãn Ông? 
a. Khi biết tin người thuyền chài không có tiền chữa bệnh cho con, ông đã tự đến khám bệnh và chữa bệnh cho cháu bé. 
b. Không quản mùi hôi tanh của cháu bé bị bệnh, ông ân cần chăm sóc và chữa bệnh cho cháu bé suốt một tháng trời.
c. Khi chữa khỏi bệnh, ông không những không lấy tiền mà còn cho thêm gạo củi.
d. Tất cả các dòng a, b, c đều đúng.
2. (0,75 điểm) Chi tiết nào thể hiện lòng yêu thương người bệnh của Hải Thượng Lãn Ông khi chữa bệnh cho người phụ nữ? 
a. Cho thuốc người phụ nữ bị bệnh và thuốc đã giúp bà giảm bệnh.
b. Khi bệnh nhân phát bệnh lại, hẹn sẽ khám kĩ rồi mới cho thuốc.
c. Khi bệnh nhân chết vì uống thuốc của thầy thuốc khác đã ân hận và tự buộc tội mình giết người.
3. (0,75 điểm) Vì sao Lãn Ông không nhận làm quan chữa bệnh trong cung?
a. Vì ông muốn đem khả năng của mình để chữa bệnh cho người nghèo.
b. Vì ông không thích chức vụ cao và tiền bạc nhiều.
c. Vì cả hai lí do nêu ở câu a và b.
4. (0,75 điểm) Dòng nào nêu đúng ý nghĩa của hai câu thơ cuối bài?
a. Công danh không thể so với lòng nhân nghĩa.
b. Công danh nhiều như nước cũng không nhiều bằng lòng nhân nghĩa.
c. Chỉ có lòng nhân nghĩa mới đáng quý, còn công danh thì không quan trọng.
II. Luyện từ và câu (2 điểm): (Thời gian 10 phút)
1. (0,5 điểm) Từ nào đồng nghĩa với từ “ nhân ái”
a. nhân dân
b. nhân hậu
c. nhân tài
d. nhân trung.
2. (0,5 điểm) Câu sau có mấy quan hệ từ? Ghi các quan hệ từ vào ý đã chọn.
 Một vầng trăng tròn to và đỏ hồng hiện lên phía chân trời, sau rặng tre đen của một ngôi làng xa.
a. Có 1 quan hệ từ, đó là : .
b. Có 2 quan hệ từ, đó là: , ..
c. Có 3 quan hệ từ, đó là: .., .., . 
3. (1 điểm) Dòng nào gồm các từ nhiều nghĩa: 
a. đánh giày, đánh răng, đánh nhau, đánh đàn.
b. xanh rờn, xanh tươi, xanh biếc, xanh thắm.
c. thịt bò, hai bò gạo, cua bò lổm ngổm,
B/ kiểm tra đọc thành tiếng (5 điểm):
GV tổ chức kiểm tra học sinh đọc các bài tập đọc đã học (mỗi em khoảng 1 phút) và cho
điểm vào khung bên dưới: 
Hướng dẫn kiểm tra (dành cho giáo viên)
1. Giáo viên tổ chức cho mỗi học sinh được kiểm tra theo đúng các yêu cầu chuyên môn quy định hiện hành.
2. Căn cứ vào số điểm của mỗi câu và sự đáp ứng cụ thể của học sinh, giáo viên cho các mức điểm phù hợp và ghi kết quả vào khung điểm dưới đây.
Theo dõi kết quả kiểm tra đọc
Điểm
I. Đọc hiểu:
II. Luyện từ và câu:
III. Đọc thành tiếng
Tổng điểm đọc
Đáp án: I. Đọc hiểu: 1.d 2.c 3. c 4.c
 II. LTVC : 1. b 2. b và, của 3.aTrường tiểu học xuân tín Thứ .. ngày .. tháng .. năm 2014
Bài Kiểm tra cuối học kì 1 - năm học: 2014 - 2015
Môn: tiếng việt Lớp 5 - tờ 2 (Đề A)
(Thời gian làm bài 40 phút)
Họ và tên học sinh: .................................................................... Lớp 5
Điểm:
 Họ tên người coi thi:
Họ tên người chấm thi:
........
Lời nhận xét của Thầy (Cô)
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
I. Chính tả (5 điểm): (Thời gian 20 phút)
1. Nghe viết (4 điểm): : Bài “Về ngôi nhà đang xây” - (Tiếng Việt 5 Tập 1 trang 148). Viết hai khổ thơ đầu.
2. Bài tập (1 điểm) 
Điền tiếp vào từng chỗ trống 1 từ ngữ chứa tiếng đã cho ở cột đã cho ở cột bên trái
ra
A, ra vào,
da
B, da diết
gia
c. gia đình
rẻ
d. rẻ tiền
	Hướng dẫn kiểm tra (dành cho giáo viên)
1. Viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 4 điểm
2. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai trừ 0,2 điểm.
3. Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn. bị trừ 1 điểm toàn bài.
Trường tiểu học xuân tín Thứ .. ngày .. tháng .. năm 2014
Bài Kiểm tra cuối học kì 1 - năm học: 2014 - 2015
Môn: tiếng việt Lớp 5 - tờ 3 (Đề A)
(Thời gian làm bài 30 phút)
Họ và tên học sinh: .................................................................... Lớp 5
Điểm:
 Họ tên người coi thi:
Họ tên người chấm thi:
........
Lời nhận xét của Thầy (Cô)
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
 Tập làm văn (5 điểm): (thời gian 30 phút)
Đề bài: Hãy tả một người thân trong gia đình em.
Bài làm
Hướng dẫn kiểm tra (Dành cho giáo viên)
Căn cứ vào hướng dẫn trong đáp án và sự đáp ứng trong mỗi bài làm cụ thể của học sinh, giáo viên cho các mức điểm phù hợp và ghi kết quả kiểm tra vào khung điểm dưới đây:
Theo dõi kết quả kiểm tra
I. Chính tả
II. Tập làm văn
Tổng điểm viết
Điểm trung bình cộng đọc và viết
Trường tiểu học xuân tín Thứ .. ngày .. tháng .. năm 2014
Bài Kiểm tra cuối học kì 1 - năm học: 2014 - 2015
Môn: tiếng việt Lớp 5 - tờ 2 (ĐềA)
(Thời gian làm bài 40 phút)
Họ và tên học sinh: .................................................................... Lớp 5
Điểm:
 Họ tên người coi thi:
Họ tên người chấm thi:
........
Lời nhận xét của Thầy (Cô)
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
I. Chính tả (5 điểm): (Thời gian 20 phút)
1. Nghe viết (4 điểm): : Bài “ Mùa thảo quả ” - (Tiếng Việt 5 Tập 1 trang 113). Viết đoạn (từ Sự sống  đến  từ dưới đáy rừng.
2. Bài tập (1 điểm) 
Điền tiếp vào cột bên phải một từ (ngữ) chứa tiếng cùng dòng ở cột trái tương ứng
giây
A, kim giây,
dây
B, dây thừng
dẻ
c. da dẻ, 
rẻ
d. rẻ tiền, 
Hướng dẫn kiểm tra (dành cho giáo viên)
1. Viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 4 điểm
2. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai trừ 0,2 điểm.
3. Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn. bị trừ 1 điểm toàn bài.
Trường tiểu học xuân tín Thứ .. ngày .. tháng .. năm 2014
Bài Kiểm tra cuối học kì 1 - năm học: 2014 - 2015
Môn: tiếng việt Lớp 5 - tờ 3 (Đề b)
(Thời gian làm bài 30 phút)
Họ và tên học sinh: .................................................................... Lớp 5
Điểm:
 Họ tên người coi thi:
Họ tên người chấm thi:
........
Lời nhận xét của Thầy (Cô)
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
 Tập làm văn (5 điểm): (thời gian 30 phút)
Đề bài: Hãy tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã dạy em trong trường Tiểu học.
Bài làm
Hướng dẫn kiểm tra (Dành cho giáo viên)
Căn cứ vào hướng dẫn trong đáp án và sự đáp ứng trong mỗi bài làm cụ thể của học sinh, giáo viên cho các mức điểm phù hợp và ghi kết quả kiểm tra vào khung điểm dưới đây:
Theo dõi kết quả kiểm tra
I. Chính tả
II. Tập làm văn
Tổng điểm viết
Điểm trung bình cộng đọc và viết
Trường tiểu học xuân tín Thứ .. ngày .. tháng .. năm 2014
Bài Kiểm tra cuối học kì 1 - năm học: 2014 - 2015
Môn: toán Lớp 5 – Đề A
(Thời gian làm bài 40 phút)
Họ và tên học sinh: .................................................................... Lớp 5
Điểm:
 Họ tên người coi thi:
Họ tên người chấm thi:
........
Lời nhận xét của Thầy (Cô)
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
A/ Phần trắc nghiệm (4 điểm):
1/ Chữ số 6 trong STP 27,625 có giá trị là:
 A. 6 B. 60 C. D. 
2. Tỉ số phần trăm của hai số 30 và 40 là
 A. 0,75% B. 7,5% C. 75% D. 8,75%
3. 3m25dm2 = ..m2
A. 3,5 B. 3,50 C. 30,50 D. 3,05
4. Hình chữ nnhật có chiều dài 15m chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
A. 20 m B. 75 m2 C. 40 m2 D. 5 m2
5. Số thập phân gồm năm nghìn, hai đơn vị, sáu phần trăm được viết là:
A. 5000,26 B. 5002,6 C. 5020,600 D. 5002,06
 A/ Phần tự luận (6 điểm):
Câu 1: (3điểm): Đặt tính rồi tính
a/ 72,64 + 7,456 b/ 60 – 25,9 c/ 47,6 x 2,5 d/ 275,87 : 49
...
Câu 2: (3điểm) Một trường Tiểu học có 250 học sinh. Số học sinh nữ là 120 em. Tìm tỉ số phần trăm giữa số học sinh nam và số học sinh toàn trường.
Bài giải
.
Đáp án:
A. Phần trắc nghiệm 1.C 2.C 3.D 4.B 5.D
B. Tự luận:
1, Mỗi bài đúng cho 0,75đ
a. 80,096 b. 34,1 c. 119 d. 5,63
2, Số HS nam của trường là: ( 0,5đ )
250 – 120 = 130 ( em) (0.5đ)
Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nam và số học sinh toàn trường là: (0,75 đ)
130 : 250 = 0,52 = 52% ( 1đ)
Đáp số: 52% ( 0, 25đ)
Trường tiểu học xuân tín Thứ .. ngày .. tháng .. năm 2014
Bài Kiểm tra cuối học kì 1 - năm học: 2014 - 2015
Môn: toán Lớp 5 – Đề B
(Thời gian làm bài 40 phút)
Họ và tên học sinh: .................................................................... Lớp 5
Điểm:
 Họ tên người coi thi:
Họ tên người chấm thi:
........
Lời nhận xét của Thầy (Cô)
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
A/ Phần trắc nghiệm (4 điểm):
1/ Chữ số 6 trong STP 27,925 có giá trị là:
 A. 9 B. 90 C. D. 
2. Tỉ số phần trăm của 2 số 60 và 80 là
 A. 0,75% B. 7,5% C. 75% D. 8,75%
3. 7m25dm2 = ..m2
A. 7,5 B. 75,0 C. 70,50 D. 7,05
4. Hình chữ nnhật có chiều dài 20m chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó
A. 20 m B. 100 m2 C. 80 m2 D. 8 m2
5. Số thập phân gồm tám nghìn, hai đơn vị, sáu phần trăm được viết là:
A. 8000,26 B. 8002,6 C. 8020,600 D. 8002,06
 A/ Phần tự luận (6 điểm):
 Câu 1: (3điểm): Đặt tính rồi tính
72,64 + 7,456 b/ 60 – 25,9 c/ 47,6 x 2,5 d/ 275,87 : 49
...
Câu 2: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 45m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta dành ra 40% diện tích đất để trồng hoa. Tính diện tích đất trồng hoa.
Bài giải
.
Đáp án:
A. Phần trắc nghiệm 1.C 2.C 3.D 4.C 5.D
B. Tự luận:
1, Mỗi bài đúng cho 0,75đ
a. 80,096 b. 34,1 c. 119 d. 5,63
2, Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là: ( 0,25đ )
45 : 3 = 15 (m) (0.5đ)
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: (0,25 đ)
45 15 = 675 ( m2) ( 0,5đ)
Diện tích đất trồng hoa là: ( 0,5đ)
675 : 100 40 = 270 ( m2) ( 0,75đ)
Đáp số: 270 m2 ( 0, 25đ)
Trường tiểu học xuân tín Thứ .. ngày .. tháng .. năm 2014
Bài Kiểm tra cuối học kì 1 - năm học: 2014 - 2015
Môn: LS&ĐL - Phần lịch sử Lớp 5 
(Thời gian làm bài 35 phút)
Họ và tên học sinh: .................................................................... Lớp 5
Điểm:
 Họ tên người coi thi:
Họ tên người chấm thi:
........
Lời nhận xét của Thầy (Cô)
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
Câu 1 (3 điểm): Hãy nối các sự kiện lịch sử ở cột (A) với các mốc thời gian ở cột (B) sao cho đúng.
A
B
A. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
1. Thu - Đông 1950
B. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước
2. Ngày 2 tháng 9 năm 1945
C. Khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội
3. Thu - Đông 1947
D. Chiến thắng Việt Bắc
4. Ngày 19 tháng 8 năm 1945
E. Chiến thắng biên giới 
5. Ngày 5 tháng 6 năm 1911
G. Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa.
6. Ngày 3 tháng 2 năm 1930
Câu 2 (2 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ
A. Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước.
B. Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế.
C. Mở trường dạy cách đóng tàu, đức súng, sử dụng máy móc.
D. Cả ba ý trên.
Câu 3 (2 điểm) Khoanh vào trước câu trả lời đúng.
a. Phát xít Nhật xâm lược nước ta vào thời gian nào?
A. 1930
B. 1940
C. 1945
b. Cuộc tổng khởi nghĩa thành công trong cả nước vào thời gian nào?
A. 28 – 8 – 1945
B. 19 – 8 – 1945
C. 25 – 8 - 1945
 Câu 3 (3 điểm)
 Sau cách mạng Tháng tám, nhân dân đã làm gì để chống lại “giặc đói” và “giặc dốt”
.
Trường tiểu học xuân tín Thứ .. ngày .. tháng .. năm 2014
Bài Kiểm tra cuối học kì 1 - năm học: 2014 - 2015
Môn: LS&ĐL - Phần Địa lí Lớp 5 
 (Thời gian làm bài 35 phút)
Họ và tên học sinh: .................................................................... Lớp 5
Điểm:
 Họ tên người coi thi:
Họ tên người chấm thi:
........
Lời nhận xét của Thầy (Cô)
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
Câu 1 : ( 2 điểm ) Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a. Phần đất liền của nước ta tiếp giáp với các nước:
A. Trung quốc, Lào, Thái Lan.
B. Lào, Thái Lan, Căm-pu-chia.
C. Lào, Trung Quốc, Cam-pu-chia.
D. Trung Quốc, Thái Lan, Cam-pu-chia.
b. Đặc điểm của khí hậu nước ta là:
A. Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
B. Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa.
C. Nhiệt độ thấp, gió và mưa không thay đổi theo mùa.
D. Nhiệt độ cao, gió và mưa không thay đổi theo mùa.
c. Ngành sản xuất chính trong nông nghiệp nước ta là:
A. Trồng rừng B. Trồng trọt
C. Chăn nuôi D. Nuôi và đánh bắt cá tôm.
d. Số dân tộc anh em chng sống trên đất nước ta là:
A. 45 B. 54 C. 56 d. 64
Câu 2: ( 2 điểm ) Đúng ghi Đ, sai ghi S.
 Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. 
	ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.	
	 Trên phần đất liền nước ta, diện tích là đồng bằng, diện tích là đồi núi.	
Ngành lâm nghiệp phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng ven biển.
Trường tiểu học xuân tín Thứ .. ngày .. tháng .. năm 2014
Bài Kiểm tra cuối học kì 1 - năm học: 2014 - 2015
Môn: khoa học - Lớp 5 
 (Thời gian làm bài 35 phút)
Họ và tên học sinh: .................................................................... Lớp 5
Điểm:
 Họ tên người coi thi:
Họ tên người chấm thi:
........
Lời nhận xét của Thầy (Cô)
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
Câu 1: hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
 Phát biểu nào sau đây về bệnh sốt rét là không đúng?
Là bệnh truyền nhiễm.
Là bệnh hiện không có thuốc chữa.
Bệnh này do kí sinh trùng gây ra.
Cần giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh để phòng bệnh này.
Đáp án: B
Câu 2: Hãy điền vào chữ Đ trước ý đúng và chữ S trước ý sai:
 Dùng quần lót cần chú ý:
 1 . Hai ngày thay một lần.
 2. Mỗi ngày thay một lần.
 3. Giặt và phơi trong bóng râm.
 4. Giặt và phơi ngoài nắng.
Đáp án: Thứ tự điền như sau:
 1. S 2. Đ 3. S 4. Đ 
Câu 3: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
 Nên làm gì để phòng bệnh viêm gan A
Ăn chín.
Uống nước đã đun sôi.
Rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
Thực hiện tất cả các việc trên.
Đáp án : D
Câu 4: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
 Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho cả đồng và nhôm ?
 A. Dẻo B. Dẫn điện C. Màu đỏ nâu D. Dễ bị gỉ
Đáp án: B
Câu 5: Nêu 3 việc cần làm để phòng tránh tai nạn giao thông?
Đáp án:
Đi xe đạp sát lề đường bên phải, đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.
 Học luật giao thông đường bộ. Khi tham gia giao thông, người tham gia giao thông phải chấp hành luật giao thông
Không đi hàng ba, hàng tư, vừa đi vừa nô đùa.
Không vượt đèn đỏ.
Không chơi đá bóng, chơi cầu lông dưới lòng đường...
 Câu 6: kể tên 2 đồ dùng được làm từ tre, 2 đồ dùng được làm từ mây, 2 đồ dùng được làm từ song mà em biết?
Đáp án:
2 đồ dùng được làm từ tre: chõng tre, thuyền nan, thang, ghế, sọt., rổ...
2 đồ dùng được làm từ mây: Ghế mây, tủ đựng đồ, bộ bàn ghế sa lông,..
2 đồ dùng được làm từ song: làn, giỏ hoa, 
Lịch sử
Bài 1: Điền tiếp vào phần ......để trở thành câu trả lời đúng:
Người được suy tôn: “ Bình Tây Đại nguyên soái” là:............................
Nguyễn Trường Tộ mong muốn:............................................
Người tổ chức phong trào Đông du là:..........................................
Hướng dẫn HS làm bài tập, nêu miệng kết quả.
GV ghi bảng, kết luận.
 Kết quả đúng là: a- Trương Định
 b- Canh tân đất nước
 c- Phan Bội Châu.
 Bài 2: Hãy ghi lại sự kiện lịch sử hoặc mốc thời gian tương ứng vào..............ở bảng dưới đây.
Sự kiện lịch sử
Thời gian
Ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh
.........................................................
..............................................................
Ngày 3 tháng 2 năm 1930
Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập.
............................................................
GV tổ chức cho 2 nhóm ( mỗi nhóm 3 HS ) thi tiếp sức điền vào bảng.
HS chơi trò chơi, HS theo dõi, nhận xét.
 Bài 3:
 Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Năm 1930- 1931, địa phương có phong trào cách mạng nổi lên mạnh nhất là:
A. Hà Nội B. Nghệ Tĩnh
C. Quảng Nam D. Thanh Hoá
 b. Sau Cách mạng tháng Tám ( 1945 ) dân tộc ta phải chống chọi với:
 A. Giặc đói B. Giặc dốt
 C. Giặc ngoại xâm D. Cả ba thứ giặc nói trên.
- HS nêu miệng kết quả. Gv nhận xét, kết luận.
 ( a- B, b- D )
 Bài 4: Em hãy ghi lại lời khẳng định của Hồ Chủ Tịch cuối bản Tuyên ngôn Độc lập.
HS nêu miệng lời khẳng định của Hồ Chủ Tịch cuối bản Tuyên ngôn Độc lập.
 Câu 1(8 điểm):
 Điền thời gian vào ô trống trong bảng cho phù hợp với các sự kiện tiêu biểu trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta.
Thời gian
Sự kiện tiêu biểu
A. 19/8/1945
Cách mạng thành công tại Hà Nội
B. 2/9/1945
 Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình.
C 30/12/1946
Toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. Thu- đông 1947
Chiến thắng Việt Bắc.
Đ Thu-đông 1950
Chiến thắng Biên giới.
E. 2-1951
Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc.
G. 13-3- 1954
Mở màn chiến dịch Điện Biên Phủ.
H. 7- 5- 1954
Chiến thắng Điện Biên Phủ.
 Câu 2( 2 điểm):
 Tình thế nước ta sau cách mạng Tháng Tám được diễn tả bằng cụm từ nghìn năm treo sợi tóc. Em hiểu cụm từ này như thế nào?
 a. Sợi tóc có độ dẻo treo được ngàn cân.
 b. Tài nghệ treo được nghìn cân trên một sợi tóc.
 c. Tình thế hết sức bấp bênh, nguy hiểm.
 d. Khó khăn như treo nghìn cân trên một sợi tóc.
Câu 3: ( 4 điểm)
 Ghi chữ Đ vào ô t trước câu trả lời 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_ki_i_mon_toan_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2014.doc