Đề kiểm tra cuối kì I lớp 4

doc 9 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 3663Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì I lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối kì I lớp 4
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: (1 điểm)
“Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm” viết là:
A. 906 315 B. 96 315 C. 960 315
Câu 2: (1 điểm)
Giá trị của chữ số 5 trong số 715 638 là:
A. 500 B. 5000 C. 50000
Câu 3: (1điểm)
Những số nào sau đây chia hết cho 2: 0,2,4,6,8
 0,2,5,8
 0,4,6,9
A. 0,2,4,6,8 B. 0,2,5,8 C. 0,4,6,9
Câu 4: (1 điểm)
4 giờ 10 phút = .......phút?
A. 180 phút B. 170 phút C. 190 phút
PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: (2 điểm)
Đặt tính rồi tính:
a) 35462 + 27519 b) 62981 – 35462
........................................ .........................................
........................................ . .......................................
........................................ ........................................
........................................ ........................................
........................................ ........................................
........................................ ........................................
c) 248 x 312 b) 288 : 24
........................................ .........................................
........................................ . .......................................
........................................ ........................................
........................................ ........................................
........................................ ........................................
........................................ ........................................
Câu 2: (1 điểm)
Viết số biết số đó gồm:
9 triệu, 8 trăm nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị:
.............................................................................................................
9 chục triệu:
.............................................................................................................
Câu 3: (1 điểm)
Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng 60 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích của tấm kính đó.
Bài giải
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: (2 điểm)
Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?
Bài giải
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỜNG DẪN CHẤM TOÁN
I. Phần trắc nghiệm : 4 điểm
- Mỗi câu 1 điểm. 
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
B
B
A
C
Phần tự luận:
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
35462 + 27519 b) 62981 - 35462
-
+
35462 62981
27519 35462
 62981 27519
c) 248 x 312 d) 288 : 24
x
 248 288 24
 312 24
 48 12
 248 0
 496	
 744
 79608
Bài 2: Viết số biết số đó gồm:
5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị: 5 706 342
5 chục trệu: 50 000 000
Bài 3: Bài giải
Chiều dài của tấm kính là:
30 x 2 = 60 (cm)
Diện tích của tấm kính là:
30 x 60 = 1800 (cm2 )
Đáp số: 1800 cm2
Bài 4: Bài giải
Tuổi của chị là:
(36 + 8) : 2 = 22 (tuổi)
Tuổi của em là:
(36 – 8) : 2 = 14 (tuổi)
Đáp số: Tuổi chị: 22 tuổi; Tuổi em: 14 tuổi
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG:
Điều ước của vua Mi-đát
	Có lần thần Đi-ô-ni-dốt hiện ra, cho vua Mi-đát được ước một điều. Mi-đát vốn tham lam nên nói ngay:
-Xin Thần Cho mọi vật tôi chạm đến đều hóa thành vàng!
Thần Đi-ô-ni-dốt mỉm cười ưng thuận.
Vua Mi-đát thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng. Vua ngắt một quả táo , quả táo 
cũng thành vàng nốt. tưởng không có ai trên đời sung xướng hơn thế nữa!
	Bọn đầy tớ dọn thức ăn cho Mi-đát. Nhà vua sung xướng ngồi vào bàn. Và lúc đó ông mới biết mình đã xin một điều ước khủng khiếp. Các thức ăn, thức uống khi vua chạm tay vào đều biến thành vàng. Mi-đát bụng đói cồn cào, chịu không nổi, liền chắp tay cầu khấn:
	-Xin Thần tha tội cho tôi! Xin Người lấy lại điều ước để cho tôi được sống!
	Thần Đi-ô-ni-dốt liền hiện ra và phán:
	-Nhà ngươi hãy đến sông Pác-tôn, nhúng mình vào dòng nước, phép màu sẽ biến mất và nhà ngươi sẽ rửa sạch được lòng tham.
	Mi-đát làm theo lời dạy của thần, quả nhiên thoát khỏi cái quà tặng mà trước đây ông hằng mong ước. Lúc ấy, nhà vua mới hiểu rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn lòng tham.
 Theo THẦN THOẠI HI LẠP (Nhũ Thành dịch)
Đọc một trong ba đoạn văn của văn bản.
	Đoạn 1: Từ đầu đến không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa!
	Đoạn 2: Tiếp theo, đến lấy lại điều ước để cho tôi được sống!
 Đoạn 3: Phần còn lại.
II. PHẦN ĐỌC HIỂU:
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. (0,5 đ) Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì ?
A. Vua Mi-đát xin Thần cho mình được nhiều vàng.
B. Vua Mi-đát xin Thần cho mọi vật mình chạm đến đều hóa thành vàng.
C. Vua Mi-đát xin thần cho mình hóa thành vàng.
2. (0,5 đ) Thoạt đầu, điều ước thực hiện tốt đẹp như thế nào ?
A. Vua Mi-đát thử bẻ một cành sòi, cành sòi đó liền biến thành vàng.
B. Vua ngắt một quả táo, quả táo cũng thành vàng nốt.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
3. (0,5 đ) Tại sao vua Mi-đát lại xin thần lấy lại điều ước ?
A. Vì thức ăn, thức uống khi vua chạm tay vào đều biến thành vàng. Vua bụng đói cồn cào, chịu không nổi.
B. Vì vua không ham thích vàng nữa.
C. Vì vua muốn Thần cho một điều ước khác.
4. (0,5 đ) Vua Mi-đát hiểu ra điều gì ?
	5. (0,5 đ) Từ nào không phải là từ láy ?
	A. cồn cào B. sung sướng C. tham lam
	6. (0,5 đ) Trong câu  « Vua ngắt một quả táo », từ nào không phải là danh từ ?
	A. vua B. ngắt C. quả táo
7. (0,5 đ) Từ nào trong câu « Bọn đầy tớ dọn thức ăn cho Mi-đát » là động từ ?
A. đầy tớ B. dọn C. thức ăn
8. (0,5 đ) Dấu gạch ngang trong trường hợp dưới đây được dùng để làm gì ?
Mi-đát vốn tham lam nên nói ngay :
-Xin thần cho mọi vật tôi chạm đến đều hóa thành vàng !
PHẦN CHÍNH TẢ (2 điểm)
Bài: Người chiến sĩ giàu nghị lực
..
PHẦN TẬP LÀM VĂN (3 điểm)
Đề: Tả lại đồ chơi mà em yêu thích.
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT
I. Đọc thành tiếng : (1 đ)
II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 đ)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
B
C
A
B
B
B
Câu 4: 0,5 điểm
 Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
Câu 8: 0,5 điểm 
Để dẫn lời nói trực tiếp của một người nào đó.
II. KIỂM TRA VIẾT : 
Chính tả : (2 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả theo yêu 
cầu đề ra trong khoảng thời gian 15 – 20 phút.
Người chiến sĩ giàu nghị lực
Trong trận chiến đấu giải phóng Sài Gòn cuối tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng bị thương nặng. Anh đã quệt máu chảy từ đôi mắt bị thương vẽ một bức chân dung Bác Hồ. Tác phẩm của người thương binh hỏng mắt đã gây xúc động cho đồng bào cả nước. Từ đó đến nay, hoạ sĩ Lê Duy Ứng đã có hơn 30 triển lãm tranh, tượng; đoạt 5 giải thưởng mĩ thuật quốc gia và quốc tế. Nhiều tác phẩm của anh được đặt trân trọng trong các bảo tàng lớn của đất nước.
 Theo báo Lao Động
* Đánh giá, cho điểm:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài thơ : 2 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( Sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) , trừ 0,25 điểm.
* Lưu ý ; Nếu bài viết chưa sạch đẹp trừ chung 0,5 điểm.
2. Tập làm văn : (3 điểm)
-Đánh giá, cho điểm : Đảm bảo các yêu cầu sau được 3đ
+ Viết được bài văn miêu tả đồ vật đủ các phần mở bài, thân bài, kết luận đúng yêu cầu đã học 
+ Viết đúng ngữ pháp, dùng câu từ phù hợp, không mắc lỗi chính tả. 
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_de_xuat_hki_lop_4.doc