Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Lịch sử, Địa lý, Khoa học Lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường TH Tiên Hội (Có đáp án)

doc 6 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 20/07/2022 Lượt xem 269Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Lịch sử, Địa lý, Khoa học Lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường TH Tiên Hội (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Lịch sử, Địa lý, Khoa học Lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường TH Tiên Hội (Có đáp án)
TRƯỜNG TIỂU HỌC TIÊN HỘI
ĐỀ KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ LỚP 4
Cuối học kỳ II, năm học 2014 - 2015
(Thời gian: 40 phút)
 Họ và tên: .. Lớp 4B 
 Điểm	 Nhận xét của giáo viên
 ĐỀ BÀI
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: 
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
A. Lịch sử:
Câu 1. Khoảng năm 700 TCN, nhà nước đầu tiên của nước ta ra đời có tên là:
 A. Văn Lang B. Âu Lạc C. Đại Việt
Câu 2. Nước Văn Lang tồn tại qua:
A. 16 đời vua Hùng B. 17 đời vua Hùng C. 18 đời vua Hùng 
Câu 3. Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng?
A. Chặn đánh bất ngờ quân địch khi chúng vừa kéo đến nước ta.
B. Lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc rồi đánh tan quân xâm lược.
C. Đợi quân địch tiến sâu vào đất liền rồi bất ngờ đánh tan quân xâm lược.
Câu 4. Vị vua nào gắn với chơi trò" đánh trận cờ lau" và "dẹp loạn 12 sứ quân"?
A. Ngô Quyền 
B. Đinh Tiên Hoàng( Đinh Bộ Lĩnh)
C. Quang Trung( Nguyễn Huệ)
Câu 5. Chùa thời Lý là:
A. Nơi tu hành của các nhà sư.
B. Nơi sinh hoạt văn hóa của cộng đồng.
C. Công trình kiến trúc đẹp.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 6. Vào thế kỉ XVI- XVII, một số thành thị ở nước ta trở nên phồn thịnh, đó là:
A. Hải Phòng, Huế, Hội An.
B. Hội An, Phố Hiến, Sài Gòn.
C. Thăng Long, Hội An, Phố Hiến.
Câu 7. Người chỉ huy nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng long lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn là:
A. Nguyễn Huệ
B. Nguyễn Trãi
C. Lê Lợi
Câu 8. Để phát triển kinh tế và văn hóa của đất nước, vua Quang Trung đã có những chính sách gì?
A. Ban bố Chiếu khuyến nông
B. Ban bố Chiếu khuyến học, đề cao chữ Nôm.
C. Mở cửa biên giới với nhà Thanh và mở cửa biển.
D. Tất cả các ý trên.
B. Địa lí:
Câu 9. Dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta là:
A. Dãy Sông Gâm
B. Dãy Hoàng Liên Sơn
C. Dãy Trường Sơn
Câu 10. Tỉnh Đăk Nông nằm ở :
A. Đồng bằng Bắc bộ
B. Tây Nguyên
C. Đồng bằng Nam bộ
Câu 11. Các cây công nghiệp chính ở Tây Nguyên là:
A. Cà phê, tiêu, cao su, chè.
B. Lúa, chè, mía
C. Chè, cao su, lúa.
Câu 12. Đồng bằng sông Hồng do hệ thống con sông nào bồi đắp nên?
A. Sông Đà và sông Hồng.
B. Sông Hồng và sông Thái Bình
C. Sông Tiền và sông Hậu
Câu 13. Đồng bằng nào là " vựa lúa, vựa trái cây" lớn nhất ở nước ta?
A. Đồng bằng Bắc bộ.
B. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng Nam bộ.
Câu 14. Trường Đại học đầu tiên của nước ta( Văn miếu Quốc Tử Giám) nằm ở:
A. Thành phố Hà Nội.
B. Thành phố Huế.
C. Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 15. Thủ đô Hà Nội nằm ở:
A. Trung tâm đồng bằng Bắc bộ.
B. Trung tâm đồng bằng duyên hải miền Trung.
C. Trung tâm đồng bằng Nam bộ.
Câu 16. Có thể đến thành phố Hồ Chí Minh bằng các loại đường nào?
A. Đường ô tô
B. Đường sắt
C. Đường thủy
D. Đường hàng không.
E. Tất cả các ý trên.
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1. Điền từ ngữ ( trong ngoặc đơn) vào chỗ chấm cho phù hợp: 
 Nhà ............. rất quan tâm đến việc ........................ phòng lụt, đã lập ....................... 
để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê. Năm 1248, nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn đến cửa biển. Hằng năm, khi có ...................... , tất cả mọi người không phân biệt trai gái, giàu nghèo đều phải tham gia bảo vệ đê.
 Các từ cần điền:( đắp đê, Trần, lũ lụt, Hà đê sứ )
Câu 2. Nêu một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ở nhiều vùng biển ven bờ của nước ta?
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC TIÊN HỘI
HƯỚNG DẪN CHẤM LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ LỚP 4
Cuối học kỳ II, năm học 2014 - 2015
- Phần trắc nghiệm (8 điểm) mỗi câu đúng được 0,5điểm
- Phần tự luận ( 2 điểm) mỗi câu đúng được 1 điểm
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 
1- A
2- C
3- B
4- B
5- D
6- C
7- A
8- D
 9- B
10- B
11- A
12- B
13- C
14- A
15- A
16- E
II. PHẦN TỰ LUẬN:
1. Điền từ ngữ ( trong ngoặc đơn) vào chỗ chấm cho phù hợp: 
 Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt, đã lập Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê. Năm 1248, nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn đến cửa biển. Hằng năm, khi có lũ lụt, tất cả mọi người không phân biệt trai gái, giàu nghèo đều phải tham gia bảo vệ đê.
 Các từ cần điền:( đắp đê, Trần, lũ lụt, Hà đê sứ)
2. Nêu một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ở nhiều vùng biển ven bờ của nước ta?
- Do đánh bắt bừa bãi, ô nhiễm môi trường.
TRƯỜNG TIỂU HỌC TIÊN HỘI
ĐỀ KIỂM TRA MÔN KHOA HỌC LỚP 4
Cuối học kỳ II, năm học 2014 - 2015
(Thời gian: 40 phút)
 Họ và tên: .. Lớp 4B 
 Điểm	 Nhận xét của giáo viên
 ĐỀ BÀI
I . Phần trắc nghiệm : (4 điểm)
Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng.
Câu 1: Thực vật cần gì để sống và phát triển bình thường:
A. Ánh sáng.	B. Không khí.
	C. Nước, các chất khoáng.	D. Tất cả các yếu tố trên
Câu 2: Khí nào sau đây cần cho quá trình quang hợp của thực vật:
	A. Khí Ô-xi.	B. Khí Các-bô-níc.
	C. Khí Nitơ.	D. Tất cả các khí trên.
Câu 3: Âm thanh truyền được qua:
Không khí, chất lỏng, chân không.
Không khí, chất rắn, chân không.
Không khí, chất rắn, chất lỏng.
Chất rắn, chất lỏng.
Câu 4: Tác hại mà bão gây ra là?
	A. Làm đỗ nhà cửa.	B. Phá hoại mùa màng.
	C. Gây ra tai nạn cho con người.	D. Tất cả các ý trên.
II. Phần tự luận: (6 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm) Viết tên các chất còn thiếu để hoàn thành “ Sơ đồ trao đổi chất ở động vật” dưới đây:
	Hấp thu	Thải ra
3. . . . . . . . . . . . . .
1. . . . . . . . . . . . . 
Đông vật
2. . . . . . . . . . . . . . 
Nước tiểu
4. . . . . . . . . . . . . . 
 Các chất hữu cơ trong thức ăn ( lấy từ thực vật hoặc đông vật khác).
Câu 2: ( 3 điểm ) Chọn các từ có trong khung để điền vào chỗ chấm ( . . . ) cho phù hợp:
Sưởi ấm, sự sống, có mưa, ngưng chảy, hành tinh chết, lạnh giá.
Trái Đất không được Mặt Trời (1) . . . . . . . . . . . . , gió sẽ ngừng thổi, Trái Đất sẽ trở nên (2) . . . . . . . . . . . . .
Nước trên Trái Đất sẽ (3) . . . . . . . . . . . . . và đóng băng, sẽ không (4) . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trái Đất sẽ trở thành một (5) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . , không có (6) . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 3: ( 1 điểm ) Điền các từ: “ chuột, rắn, thóc ( lúa )” vào ô trống để chỉ ra mối quan hệ thức ăn trong sơ đồ sau:
3. . . . . . . . . . . . .
2. . . . . . . . . . . . 
1. . . . . . . . . . . .
TRƯỜNG TIỂU HỌC TIÊN HỘI
HƯỚNG DẪN CHẤM KHOA HỌC LỚP 4
Cuối học kỳ II, năm học 2014 - 2015
 I/ Phần trắc nghiệm( 4 điểm) Mỗi ý đúng 1 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
D
B
C
D
II. Phần tự luận: ( 6 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
 * 1. Khí Ô-xi
 * 2. Nước.
 * 3. Khí Các-bô-níc.
 * 4. Các chất thải.
Câu 2: ( 2 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
 * 1. sưởi ấm.
 * 2. lạnh giá.
 * 3. ngừng chảy
 * 4. có mưa.
 * 5. hành tinh chết.
 * 6. sự sống.
Câu 3: ( 1 điểm)
3. rắn
2. chuột
1. Thóc (lúa)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_lich_su_dia_ly_khoa_hoc_lop_4.doc