ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016 - 2017 LỚP 2 MÔN: ĐỌC THÀNH TIẾNG Đề thi: Giáo viên cho học sinh bốc thăm và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc sau: Lưu ý: Giáo viên chọn 1 câu hỏi có sẵn trong bài tập đọc phù hợp với nội dung đoạn đọc để học sinh trả lời, 2 học sinh đọc liền nhau không được trùng nhau. Bài 1: Người mẹ hiền(Sgk/63) 1. Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu? (Giờ ra chơi, Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc.) Cô giáo làm gì khi Nam khóc? (Cô giáo xoa đầu và an ủi Nam) Bài 2: Sáng kiến của bé Hà(Sgk/78) 1. Bé Hà có sáng kiến gì? (Bé Hà có sáng kiến chọn một ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà). 2. Hai bố con Hà chọn ngày nào làm “ngày ông bà”? Vì sao? (Hai bố con Hà chọn ngày lập đông hằng năm làm “ngày ông bà”.Vì khi bắt đầu rét mọi người cần chăm lo sức khỏe cho các cụ già) Bài 3: Bà cháu(Sgk/86) 1. Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào? (Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu rau cháo nuôi nhau nhưng cuộc sống lúc nào cũng đầm ấm). 2. Vì sao hai anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng? (Vì vàng bạc, châu báu không thay được tình thương ấm áp của bà). Bài 4: Sự tích cây vú sữa(Sgk/96) 1. Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? (Vì cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi). 2. Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? (Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc). Bài 5: Câu chuyện bó đũa(Sgk/112) 1. Câu chuyện này có những nhân vật nào? (Câu chuyện này có năm nhân vật: Ông cụ và bốn người con). 2. Người cha muốn khuyên các con điều gì? (Người cha muốn khuyên các con: Anh em phải đoàn kết , thương yêu, đùm bọc lẫn nhau) Bài 6: Hai anh em(Sgk/119) 1. Mỗi người cho thế nào là công bằng? (Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con). 2. Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em? (Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em: + Hai anh em rất thương yêu nhau, sống vì nhau. +Hai anh em đều lo lắng cho nhau). Đọc sai từ 9 – 10 tiếng: 0 điểm Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: (1 điểm) Tốc độ đọc đạt yêu cầu: (1 điểm) Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: (1 điểm) I, Đọc thành tiếng: (6 điểm) Đọc đúng tiếng, đúng từ: (3 điểm) Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm Đọc sai từ 3 – 4 tiếng: 2 điểm Đọc sai từ 5 – 6 tiếng: 1,5 điểm Đọc sai từ 7 – 8 tiếng: 1 điểm
Tài liệu đính kèm: