Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Sính Phình 2 (Có đáp án)

doc 6 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 22/07/2022 Lượt xem 147Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Sính Phình 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Sính Phình 2 (Có đáp án)
Phòng GD&ĐT Tủa chùa
Trường Tiểu học Sính Phình 2
Họ tên : 
Lớp: ..
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Môn : Tiếng việt 4
Năm học: 2014 – 2015
Thời gian: ..phút
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (1 điểm)
- Học sinh bốc thăm chọn đọc một trong các bài đọc sau: (1điểm)
- Trả lời câu hỏi trong đoạn đọc do GV hỏi (0,5điểm)
	Bài 1: Ông Trạng thả diều.
	Bài 2: Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi.
	Bài 3: Vẽ trứng 
	Bài 4: Văn hay chữ tốt. 
Bài 5: Cánh diều tuổi thơ. 
II. Đọc thầm bài: “ Về thăm bà” (TV4 tập 1, trang ) và làm bài tập trắc nhiệm: (4 điểm)
 Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. 
Câu 1: Những chi tiết liệt kê trong dòng nào cho thấy bà của Thanh đã già? (0,5đ)
a. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.
b. Tóc bạc phơi, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ. 
c. Tóc bạc phơi, chống gậy trúc, lưng đã còng.
Câu 2: Tập hợp từ nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết nói lên tình cảm của bà đối với Thanh? (0,5đ)
a. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà, cháu vào nhà 
 cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi.
b. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương.
c. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, che chở cho cháu.
Câu 3: Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà? (0,5đ)
a. Có cảm giác thông thả, bình yên.
b. Có cảm giác được bà che chở.
c. Có cảm giác thong thả, bình yên được bà che chở.
Câu 4: Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình ? (0,5đ)
 a. Vì Thanh luôn yêu mến, tin cậy bà.
 b. Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc yêu thương.
 c. Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà chăm sóc 
 yêu thương.
Câu 5: Tìm trong bài “ Về thăm bà” những từ nào cùng nghĩa với từ hiền ? (0,5đ)
 a. Hiền hậu, hiền lành.
 b. Hiền từ, hiền lành.
 c. Hiền từ, âu yếm.
Câu 6: Trong câu “ Lần nào về với bà Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế.” Có mấy động từ, có mấy tính từ ? (1đ)
 a. Một động từ, hai tính từ.
 b. Hai động từ, hai tính từ.
 c. Hai động từ, một tính từ.
Câu 7: Câu “ Cháu đã về đấy ư? ” được dùng để làm gì? (0,5đ)
 a. Dùng để hỏi
 b. Dùng để yêu cầu, đề nghị.
 c. Dùng để thay lời chào
... Hết 
Phòng GD&ĐT Tủa chùa
Trường Tiểu học Sính Phình 2
Họ tên : 
Lớp: ..
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Môn : Tiếng việt 4
Năm học: 2014 – 2015
Thời gian: ..phút
B. KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả: ( Nghe viết ) (2 điểm)
 Bài viết: Văn hay chữ tốt
	Thưở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém.
	Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi buổi tối, ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. Chữ viết đã tiến bộ, ông lại mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ khác nhau.
	Kiên trì luyện tập suốt mấy năm, chữ ông mỗi ngày một đẹp. ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt.
II. Tập làm văn: (3 điểm)
 Đề bài: Em hãy tả một đồ dùng học tập hoặc một đồ chơi mà em thích.
=============================================================
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG LỚP 4
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (1 điểm)
- Học sinh bốc thăm chọn một trong các bài đọc sau: (5điểm)
- Trả lời câu hỏi trong đoạn đọc do GV hỏi (1 điểm)
Bài 1: Ông Trạng thả diều. 
Đoạn 1 + 2: “ Vào đời  chơi diều.” 
Hỏi: Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ?
Bài 2: Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi. 
Đoạn 1+ 2: “ Bưởi mồ côi  không nản chí.” 
	Hỏi: Trước khi mở công ty vận tải đường thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
Bài 3: Vẽ trứng 
	Đoạn 3: “ Sau nhiều năm  Phục hưng.” 
Hỏi: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào?
Bài 4: Văn hay chữ tốt. 
Đoạn 4: “ Sáng sáng, ông .... chữ tốt.” 
	Hỏi: Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào?
Bài 5: Cánh diều tuổi thơ. 
	Đoạn 1+2: “ Tuổi thơ ... vì sao sớm. ” 
	Hỏi: Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?
 Hết 
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM 
KIỂM TRA CUỐI KÌ I
 TIẾNG VIỆT LỚP 4
A. Kiểm tra đọc: (5điểm)
 I. Đọc thành tiếng: ( 1 điểm)
 + Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm.
 Đọc sai dưới 9 đến 10 tiếng: 0,5 đ
 Đọc sai từ 11 tiếng trở lên: 0 đ
 + Đọc ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
 Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 đ
 Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 đ
 + Tốc độ đọc đạt không quá một phút: 0,5 điểm.
 Đọc từ 1 đến 2 phút: 0,5 đ
 Đọc quá 2 phút trở lên phải đánh vần nhẩm: 0 điểm.
 II. Trả lời câu hỏi: Đúng ý câu hỏi: 1 điểm.
Bài 1: Ông Trạng thả diều. 
Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy và có trí nhớ lạ thường, có thể thuộc hai mươi trang sách trong một ngày mà vẫn còn thời giờ chơi diều.
Bài 2: Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi. 
	Trước khi mở công ty vận tải đường thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong, sau đó làm thư kí cho một hãng buôn, đúng ra kinh doanh độc lập, trải đủ mọi nghề: buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ, .
Bài 3: Vẽ trứng 
	- Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành nhà danh họa kiệt xuất, không những thế, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư và là nhà bác học lớn của thời đại Phục hưng.
Bài 4: Văn hay chữ tốt. 
- Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi buổi tối, ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ, ông lại mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện nhiều mẫu chữ khác nhau.
Bài 5: Cánh diều tuổi thơ. (trang 146)
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
II. Đọc hiểu (4 điểm)
Câu
Ý đúng/ nội dung câu trả lời
Điểm
1
c. Tóc bạc phơi, chống gậy trúc, lưng đã còng.
0,5 đ
2
a. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà, cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi.
0,5 đ
3
c. Có cảm giác thong thả, bình yên được bà che chở.
0,5 đ
4
c. Vì Thanh sống với bà từ n.hỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà chăm sóc yêu thương.
0,5 đ
5
b. Hiền từ, hiền lành.
1 đ
6
b. Hai động từ, hai tính từ.
0,5 đ
7
c. Dùng để thay lời chào
0,5 đ
B. Kiểm tra viết: (5 điểm)
1. Chính tả: ( 2 điểm )
 	- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ ( 2 điểm)
 	- Mỗi lỗi sai chính tả trong bài viết (Sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa) trừ 0,5 điểm.
 	- Nếu chữ viết không rỏ ràng, trình bày bẩn, viết sai độ cao, khoảng cách trừ 0,5 điểm / cả bài.
B. Tập làm văn: ( 3 điểm )
 - Đảm bảo các yêu cầu sau được (3điểm)
 + Viết được bài văn miêu tả đồ vật với các đặc điểm về hình dáng, các bộ phận chủ yếu,... của đồ vật muốn tả.
 + Bài văn phải đầy đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học.
 + Bài viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. 
 - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý và cách diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm: 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2014.doc