Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường TH Bắc Hưng

doc 5 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 20/07/2022 Lượt xem 274Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường TH Bắc Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường TH Bắc Hưng
Họ và tên: .............
Lớp: 4 .......Trường Tiểu học Bắc Hưng
BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ I - LỚP 4
Năm học: 2013 - 2014
Môn: Tiếng việt
Thời gian: 40 phút 
I- CHÍNH TẢ: (5 điểm)
1. Nghe - viết chính tả (4điểm) Đoạn Từ nhỏ Xi-ôn-cốp-xki...đến hàng trăm lần trong bài Người tìm đường lên các vì sao 
2. Điền l hay n vào chỗ chấm (1điểm)
....ỏng ....ẻo, ....ăng ....ổ, ....ông ....ổi, .....ấm ....áp
II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (3điểm)
1. Dấu hai chấm trong đoạn văn sau có tác dụng gì? (1điểm)
Chợt người phụ nữ quay sang tôi nói: “Tôi cảm thấy rất ái ngại! Chỉ vì nhường chỗ cho tôi mà cô lại gặp khó khăn như vậy. Cô biết không, nếu hôm nay tôi không gửi phiếu thanh toán tiền ga, thì công ti điện và ga sẽ cắt hết nguồn sưởi ấm của gia đình tôi.”
a. Báo hiệu bộ phận đứng sau dấu hai chấm là lời nói trực tiếp của nhân vật.
b. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau dấu hai chấm là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó.
c. Cả hai ý trên.
2. Nhóm từ nào sau đây toàn là từ ghép: (0,5điểm)
a. vận động viên, đường chạy, sẵn sàng, cuộc thi, tín hiệu, xuất phát.
b. vị trí, vòng cua, vận động viên, đường, đua, đường chạy, sợ hãi.
c. loạng choạng, khu vực, đá dăm, đường đua, cuộc thi, xuất phát.
3. Nhóm nào sau đây toàn từ láy? (0,5điểm)
a. đường đua, tiếp tục, khập khiễng, bền bỉ, cuối cùng, lo lắng.
b. lẩy bẩy, khập khiễng, rạng rỡ, âu yếm, đám đông, khó khăn, đau đớn.
c. khập khiễng, rạng rỡ, bền bỉ, lo lắng, khó khăn , đau đớn.
4. Tìm danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ in đâm dưới đây:
Nhưng thưa các Thiên thần, cũng ngay đêm nay thôi, nơi trần gian này, các Thiên thần có nhìn thấy không , những số phận, những mảnh đời còn nặng trĩu đau buồn.
	III.TẬP LÀM VĂN: (5 điểm) 
Em hãy kể lại một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về một người có nghị lực hay người tốt việc tốt .
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
KIỂM TRA CUỐI KỲ I – (2013-2014)
I. Chính tả (nghe- viết): (4 điểm)
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, viết đúng độ cao, khoảng cách, kiểu chữ ... đạt 5 điểm. GV căn cứ 1 lỗi sai trừ 0,5 điểm .
- Điền đúng n/l (1điểm): lỏng lẻo, năng nổ, nông nổi, lấm láp
II. Luyện từ và câu: (3điểm)
1. Dấu hai chấm trong đoạn văn sau có tác dụng gì? (1điểm)
Chợt người phụ nữ quay sang tôi nói: “Tôi cảm thấy rất ái ngại! Chỉ vì nhường chỗ cho tôi mà cô lại gặp khó khăn như vậy. Cô biết không, nếu hôm nay tôi không gửi phiếu thanh toán tiền ga, thì công ti điện và ga sẽ cắt hết nguồn sưởi ấm của gia đình tôi.”
a. Báo hiệu bộ phận đứng sau dấu hai chấm là lời nói trực tiếp của nhân vật.
b. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau dấu hai chấm là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó.
c. Cả hai ý trên.
2. Nhóm từ nào sau đây toàn là từ ghép: (0,5điểm)
a. vận động viên, đường chạy, sẵn sàng, cuộc thi, tín hiệu, xuất phát.
b. vị trí, vòng cua, vận động viên, đường đua, đường chạy, sợ hãi.
c. loạng choạng, khu vực, đá dăm, đường đua, cuộc thi, xuất phát.
3. Nhóm nào sau đây toàn từ láy? (0,5điểm)
a. đường đua, tiếp tục, khập khiễng, bền bỉ, cuối cùng, lo lắng.
b. lẩy bẩy, khập khiễng, rạng rỡ, âu yếm, đám đông, khó khăn, đau đớn.
c. khập khiễng, rạng rỡ, bền bỉ, lo lắng, khó khăn , đau đớn.
4. Tìm danh từ chỉ khái niệm (1điểm)
trần gian, số phận, mảnh đời 
III. Tập làm văn (5điểm
Học sinh viết được đoạn văn từ 7 câu trở lên đúng với yêu cầu của đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
(Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.)
___________________________
V

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2013.doc