Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

doc 2 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 364Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
Họ và tên:
Lớp 3/
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I 
Môn: Tiếng việt
Thời gian: 40 phút
Điểm
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN
I. Đọc văn bản:
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
1. Sáng hôm ấy, anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến điểm hẹn. Một ông ké đã chờ sẵn ở đấy. Ông mỉm cười hiền hậu:
- Nào, bác cháu ta lên đường!
Ông ké chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai, bợt cả hai cửa tay. Trông ông như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa. Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước, ông ké lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đằng sau tránh vào ven đường.
2. Đến quãng suối, vừa qua cầu thì gặp Tây đồn đem lính đi tuần. Kim Đồng bình tĩnh huýt sao. Ông ké dừng lại, tránh sau lưng một tảng đá. Lưng đá to lù lù, cao ngập đầu người. Nhưng lũ lính đã trông thấy. Chúng nó kêu ầm lên. Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá, thản nhiên nhìn bọn lính, như người đi đường xa, mỏi chân, gặp được tảng đá phẳng thì ngồi nghỉ chốc lát.
3. Nghe đằng trước có tiếng hỏi:
- Bé con đi đâu sớm thế?
Kim Đồng nói: 
- Đón thầy mo này về cúng cho mẹ ốm.
Trả lời xong, Kim Đồng quay lại gọi:
- Già ơi! Ta đi thôi! Về nhà cháu còn xa đấy!
4. Mắt giặc tráo trưng mà hóa thong manh. Hai bác cháu đã ung dung đi qua trước mặt chúng. Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên như vui trong nắng sớm.
* Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn vào chữ trước ý trả lời đúng nhất:
1. Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ? (0,5 điểm)
a. Đưa thầy mo về cúng cho mẹ ốm.
b. Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
c. Cả hai ý trên
2. Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ? (0,5 điểm)
a. Bác cán bộ thích cách ăn mặc của người Nùng.
b. Bác cán bộ luôn yêu núi rừng Việt Bắc.
c. Để dễ hòa đồng với mọi người, dễ che mắt địch.
3. Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? (0,5 điểm)
4. Trong các câu dưới đây, câu nào có hình ảnh so sánh? ( 0.5 điểm)
a. Trông ông như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa.
b. Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên như vui trong nắng sớm.
c. Cả hai ý trên.
5. Câu nào dưới đây được viết theo kiểu câu Ai làm gì ? ?( 0.5 điểm)
	a. Mắt giặc tráo trưng mà hóa thong manh.
	b. Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo.
	c. Lưng đá to lù lù, cao ngập đầu người.
6. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ chấm: ( 0.5 điểm)
- Ồ, giỏi quá
- Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao
- Cháu đã về đấy à Cháu đã ăn cơm chưa
7. Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về anh Kim Đồng trong bài. (0.5 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_3_truong_th_ngu.doc