Đề kiểm tra cuối học kì II Toán, Tiếng việt lớp 3 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Tân Lập

doc 9 trang Người đăng dothuong Lượt xem 538Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II Toán, Tiếng việt lớp 3 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Tân Lập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì II Toán, Tiếng việt lớp 3 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Tân Lập
 PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN LẬP
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 – 2015
 MÔN: TOÁN – LỚP 3
 (Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề)
PHẦN I: Trắc nghiệm (2 điểm)
KHOANH VÀ CHỮ CÁI ĐẶT TRƯỚC CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG
1. Số liền sau của 78 409 là: 
 A. 78 408 	 B. 78 419	 C. 78 410
2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 5m 5dm = ........dm là:
 A. 10	 	 B. 55 	 C. 505	
3.  Dãy số nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn:
A. 2935; 3914; 2945
B. 6840; 8640; 4860
C. 8763; 8843; 8853
D. 3689; 3699; 3690
4. Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
A. 6 giờ 35 phút (hoặc 7 giờ kém 25 phút)
B. 7 giờ kém 27 phút
C. 6 giờ 34 phút 
PHẦN II: Tự luận (8 điểm)
Bài 1 (4 điểm) : Đặt tính rồi tính 
a) 39178 + 25706 b) 8763 - 2469
c) 6047 x 4 d) 6004 : 5
Bài 2 (2 điểm): 
	Có 42 cái cốc như nhau được xếp vào 7 hộp. Hỏi có 4572 cái cốc cùng loại thì xếp được vào bao nhiêu hộp như thế ?
Bài 3 (2 điểm): 
	Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật có chiều dài 4dm, chiều rộng 8cm.
_________________________ Hết ___________________________
HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM KIỂM
Phần I
Đáp án
Điểm
1
C. 78410
0,5 điểm
2
B. 55
0,5 điểm
3
C. 8763; 8843; 8853
0,5 điểm
4
C. 6 giờ 34 phút 
0,5 điểm
Phần II
Đáp án
Điểm
Bài 1
+
x
-
Đặt tính rồi tính
Mỗi phép tính đúng được 1 điểm
a) 39 127 b) 8 763 c) 6 047
 25 706 2 469 4
 64 884 6 294 24 188 
d) 6004 5
 10 1200
 00
 04
 4
Bài 2
Có 42 cái cốc như nhau được xếp vào 7 hộp. Hỏi có 4572 cái cốc cùng loại thì xếp được vào bao nhiêu hộp như thế ?
Bài giải:
Số cái cốc của mỗi hộp là:
0,25 điểm
42 : 7 = 6 (cái)
0,5 điểm
Số hộp được xếp đủ số cốc đó là:
0,25 điểm
4572 : 6 = 762 (cái)
0,5 điểm
 Đáp số: 762 cái cốc
0,5 điểm
Bài 3
Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật có chiều dài 4dm, chiều rộng 8cm.
Bài giải:
Đổi: 4dm = 40 cm
0,25 điểm
Chu vi hình chữ nhật đó là:
0,25 điểm
(40 + 8) x 2 = 96 (cm)
0,5 điểm
Diện tích hình chữ nhật đó là:
0,25 điểm
40 x 8 = 320 (cm2)
0,5 điểm
 Đáp số: 96 cm và 320 cm2
0,25 điểm
* Lưu ý: Toàn bài trình bày bẩn, tẩy xóa, chữ viết xấu trừ 1 điểm
_________________________ Hết ___________________________
Ma trận đề kiểm tra cuối năm học, lớp 3
Môn: Toán
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng 
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Số và phép tính: Xác định được số liền sau của một số và thứ tự đúng của dãy số số đã cho ; cộng, trừ có nhớ về số có 4, 5 chữ số ; nhân, chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số.
Số câu
2
1
2
1
Số điểm
1,0
4,0
1,0
4,0
Đại lượng và đo đại lượng: mét, xăng-ti -mét
Số câu
1
1
2
Số điểm
0,5
0,5
1,0
Yếu tố hình học: hình tam giác, nhận biết hình tứ giác.
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
Giải bài toán đơn về phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia.
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
Tổng
Số câu
3
1
2
1
4
3
Số điểm
1,5
0,5
6,0
2,0
2,0
8,0
 PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN LẬP
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 – 2015
 MÔN: TIẾT VIỆT – LỚP 3
(Thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian giao đề )
A. ĐỀ BÀI
 Phần 1. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt: (5 điểm)
 1. Đọc thành tiếng: (1 điểm)
 	Học sinh đọc thành tiếng một đoạn ở trong một bài trong những bài tập đọc đã 
 học từ tuần 20 đến tuần 34 (Do giáo viên lựa chọn).
 2. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
 Đọc thầm bài: Sự tích chú Cuội cung trăng (SGK Tiếng Việt 3, tập 2 trang 131)
Dựa theo nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả 
lời đúng nhất. 
 Câu 1 (0,5 điểm): Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý?
a. Chú Cuội đi rừng và chặt nhầm cây thuốc quý nên tình cờ biết được.
b. Chú Cuội đánh chết hổ con và thấy hổ mẹ lấy lá của cây thuốc quý cứu sống hổ con.
c. Ông Tiên thương Cuội thành thật, lo làm lụng nên chỉ cho cây thuốc quý.
 Câu 2 (0,5 điểm): Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì ?
a. Chú dùng cây thuốc vào việc cứu người.
b. Chú dùng cây thuốc cứu con gái phú ông và gả cho về làm vợ.
c. Cả hai câu trên đều đúng.
 Câu 3 (1 điểm): Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng ?
a. Vì vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc nên cây bay lên trời.
b. Chú Cuội thấy cây bay lên trời nên nhảy bổ đến. Cây thuốc cứ bay lên, kéo 
theo Cuội cùng bay lên.
c. Cả hai câu trên đều đúng.
 Câu 4 (1 điểm): Bộ phận gạch chân trong câu “ Từ khi có cây thuốc quý, Cuội 
 cứu sống được rất nhiều người” trả lời cho câu hỏi nào dưới đây ?
a. Bằng gì ?
b. Khi nào ?
c. Cái gì ?
 Câu 5 (1 điểm): Viết lại câu Ngày nay mỗi khi nhìn lên mặt trăng ta vẫn thấy chú 
 Cuội ngồi dưới gốc cây thuốc quý và đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp ?
 .
 Câu 6 (1 điểm): Đặt 1 câu trong đó có sử dụng phép nhân hóa để tả một loài cây mà em thích.
 Phần 2. Kiểm tra kiến thức kĩ năng viết chính tả và viết văn (5 điểm)
 1. Chính tả: 2 điểm (Thời gian 15 phút)
 Nghe – viết: Sao Mai 
Ngôi sao chăm chỉ 
Là ngôi sao Mai
Em choàng trở dậy
Thấy sao thức rồi.
Gà gáy canh tư
Mẹ em xay lúa
Lúa vàng như sao
Sao nhòm cửa ngoài cửa.
Mặt trời ửng hồng
Bạn đi chơi hết
Sao Mai còn ngồi
Ý Nhi
Làm bài mải miết.
2. Tập làm văn: 3 điểm (Thời gian 35 phút)	
Em hãy kể từ 5 – 7 câu nói về một trò chơi hoặc cuộc thi đấu thể thao em đã 
được xem.
Gợi ý:
- Trò chơi hoặc cuộc thi gì ?
- Trò chơi hoặc cuộc thi diễn ra ở đâu ?
- Trò chơi hoặc cuộc thi diễn ra như thế nào ?
- Kết quả ra sao ?
_________________________ Hết ___________________________
B. ĐÁP ÁN - CÁCH ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM:
Phần 1. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt: (5 điểm)
Thang điểm
Câu 1 
Đọc thành tiếng
1 điểm
Câu 2
Đọc thầm và làm bài tập
4 điểm 
Câu 1: b. Chú Cuội đánh chết hổ con và thấy hổ mẹ lấy lá của cây thuốc quý cứu sống hổ con.
0,5 điểm
Câu 2: a. Chú dùng cây thuốc vào việc cứu người.
0,5 điểm
Câu 3: c. Cả hai câu trên đều đúng.
0,5 điểm
Câu 4: b. Khi nào? 
0,5 điểm
Câu 5: - Ngày nay, mỗi khi nhìn lên mặt trăng, ta vẫn thấy chú Cuội ngồi dưới gốc cây thuốc quý
1 điểm
Câu 6: - Học đặt đúng 1 câu có sử dụng biện pháp nhân hóa về một cây theo yêu câu thì được 1 điểm.
* Ví dụ: Trong vườn, Hoa hồng đang diện chiếc áo nhung đỏ thắm để làm duyên.
1 điểm
Phần 2. Kiểm tra kiến thức kĩ năng viết chính tả và viết văn (5 điểm)
Câu 1 
Nghe - viết đúng, đủ nội dung bài chính tả, đúng mẫu cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.
2 điểm
Câu 2
- Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề bài. Câu văn đúng từ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp được 3 điểm.
- Tùy vào mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo các mức điểm sau: 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.
3 điểm
 Ngày .. tháng 5 năm 2014
DUYỆT ĐỀ KIỂM TRA
 P. HIỆU TRƯỞNG
 Họ và tên: ..
 Lớp: 3.. 
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
	Môn: TIẾNG VIỆT
 Điểm Lời phê của cô giáo
Bài làm
Câu 1. Đọc thành tiếng bài:  Điểm: 
Câu 2. Đọc thầm và làm bài tập: Sự tích chú Cuội cung trăng (SGK Tiếng Việt 3, tập 2 trang 131)
Dựa theo nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả 
lời đúng nhất. 
Câu 1 (0,5 điểm): Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý?
a. Chú Cuội đi rừng và chặt nhầm cây thuốc quý nên tình cờ biết được.
b. Chú Cuội đánh chết hổ con và thấy hổ mẹ lấy lá của cây thuốc quý cứu sống hổ con.
c. Ông Tiên thương Cuội thành thật, lo làm lụng nên chỉ cho cây thuốc quý.
Câu 2 (0,5 điểm): Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì ?
a. Chú dùng cây thuốc vào việc cứu người.
b. Chú dùng cây thuốc cứu con gái phú ông và gả cho về làm vợ.
c. Cả hai câu trên đều đúng.
Câu 3 (1 điểm): Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng ?
a. Vì vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc nên cây bay lên trời.
b. Chú Cuội thấy cây bay lên trời nên nhảy bổ đến. Cây thuốc cứ bay lên, kéo theo Cuội cùng bay lên.
c. Cả hai câu trên đều đúng.
Câu 4 (1 điểm): Bộ phận gạch chân trong câu “Từ khi có cây thuốc quý, Cuội cứu sống được rất nhiều người” trả lời cho câu hỏi nào dưới đây ?
a. Bằng gì ?
b. Khi nào ?
c. Cái gì ?
Câu 5 (1 điểm): Viết lại câu Ngày nay mỗi khi nhìn lên mặt trăng ta vẫn thấy chú Cuội ngồi dưới gốc cây thuốc quý và đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp ?
Câu 6 (1 điểm): Đặt 1 câu trong đó có sử dụng phép nhân hóa để tả một loài cây mà em thích.
Họ và tên: ..
Lớp: 3 
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
	Môn: TOÁN
(Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề)
 Điểm Lời phê của cô giáo
Bài làm
PHẦN I: Trắc nghiệm (2 điểm)
KHOANH VÀO CHỮ CÁI ĐẶT TRƯỚC CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG
1. Số liền sau của 78 409 là: 
 A. 78 408 	 B. 78 419	 C. 78 410
2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 5m 5dm = ........dm là:
 A. 10	 	 B. 55 	 C. 505	
3.  Dãy số nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn:
A. 2935; 3914; 2945
B. 6840; 8640; 4860
C. 8763; 8843; 8853
D. 3689; 3699; 3690
4. Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
A. 6 giờ 35 phút (hoặc 7 giờ kém 25 phút)
B. 7 giờ kém 27 phút
C. 6 giờ 34 phút 
Phần II: TỰ LUẬN (8 điểm)
Bài 1 (4 điểm) : Đặt tính rồi tính 
a) 39178 + 25706 b) 8763 - 2469
c) 6047 x 4 d) 6004 : 5
Bài 2 (2 điểm): Có 42 cái cốc như nhau được xếp vào 7 hộp. Hỏi có 4572 cái cốc cùng loại thì xếp được vào bao nhiêu hộp như thế ?
Bài giải
Bài 3 (2 điểm): Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật có chiều dài 4dm, chiều rộng 8cm.
Bài giải

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_kiem_tra_Toan_TV_lop_3.doc