Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt lớp 3 - Năm học 2013-2014

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 598Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt lớp 3 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt lớp 3 - Năm học 2013-2014
Trường:. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Lớp:...	NĂM HỌC: 2013 - 2014	
Họ và tên:..	Môn: Tiếng Việt
Mã số: .	 Thời gian làm bài: 20 phút
Tên,chữ ký GT1: . –Tên,chữ ký GT2: .
..................................................................................................................................
Tên và chữ ký GK1
Tên và chữ ký GK2
Điểm:
Nhận xét:
Mã số: . BÀI LÀM
 * ĐỌC THẦM: (20 phút - 4 điểm) 
 Đọc thầm văn bản và hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho từng câu hỏi:
Chuyện của loài kiến
 Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.
 Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót, bảo:
 - Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
 Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo : 
 - Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.
 Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn.
 Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
 Theo Truyện cổ dân tộc Chăm.	
Câu 1: Ngày xưa, loài kiến sống thế nào ?	 
 A. Theo đàn. B. Theo nhóm. C. Lẻ một mình.
	.
.
. Thí sinh không được viết vào đây vì đây là phách sẽ được cắt đi.
. 
.
.
.
..................................................................................................................................
Câu 2: Vì sao “họ hàng nhà kiến” không để ai bắt nạt ?	
 	A. Cần cù lao động.
 B. Sống hiền lành, chăm chỉ.
 	 C. Biết đoàn kết lại.
Câu 3: Kiến đỏ bảo những kiến khác về ở chung và làm gì ?	
A. Đào hang, dự trữ thức ăn.
 	 B. Sống trên cây, dự trữ thức ăn.
 C. Đào hang, kiếm ăn từng ngày.
Câu 4: Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh ?	
 A. Đàn kiến đông đúc. B. Người đi rất đông. C. Người đông như kiến.
Câu 5: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B cho thích hợp để trả lời câu 
 hỏi “Ai làm gì ?”: 
 A
 B
1. Mẹ
a. dắt trâu ra đồng.
2. Bác nông dân
b. đang đá bóng ngoài sân.
3. Em trai tôi
c. đi chợ mua thức ăn.
Trường:. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Lớp:...	NĂM HỌC: 2013 - 2014	
Họ và tên:..	Môn: Tiếng Việt
Mã số: .	 Thời gian làm bài: 45 phút
Tên,chữ ký GT1: . –Tên,chữ ký GT2: .
..................................................................................................................................
Tên và chữ ký GK1
Tên và chữ ký GK2
Điểm:
Nhận xét:
Mã số: . BÀI LÀM
* KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
 1/ Chính tả (Nghe viết) ( 15 phút – 5 điểm)
	.
.
. Thí sinh không được viết vào đây vì đây là phách sẽ được cắt đi.
. 
.
.
.
..................................................................................................................................
2/Tập làm văn: (30 phút - 5 điểm)
 Đề bài: Em hãy viết đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về ngày hội trăng rằm được tổ chức ở trường em?

Tài liệu đính kèm:

  • docde_lop_3.doc