Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt lớp 2 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Eakhal

doc 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 604Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt lớp 2 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Eakhal", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt lớp 2 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Eakhal
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm 
Mức 1 
Mức 2
Mức 3 
 Tổng 
TN
KQ
TL
HT 
khác 
TN
KQ
TL
HT khác 
TN
KQ
 TL
HT khác 
TN
KQ
TL
HT 
khác 
1. Đọc
a) Đọc thành tiếng
Số câu
1
1 
Số điểm
 1,5
 1.5 
b) Đọc hiểu
Số câu
3 
3 
 1
6 
1 
Số điểm
1.5 
 1,5 
 0.5
3.0 
 0,5 
2.
Viết
a) Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
 2.0
 2.0
b) Tập làm văn
Số câu
1
1 
Số điểm
 3.0
 3.0 
Tổng
Số câu
3 
1
 1
3 
1 
1 
6 
 3 
1 
Số điểm
1.5 
2.0
 1.5
1,5 
3.0 
0.5 
3.0 
5.5 
 1.5 
Phòng GD –ĐT Eahleo Cộng hoà –Xã hội -Chủ nghĩa -Việt Nam 
Trường TH Eakhal Độc lập -Tự do -Hạnh phúc
 Ma trận đề môn Tiếng việt cuối kì 2 năm 2015-2016
 EaKhăl ngày 12 /4/2016
 GVCN
 ĐINH THỊ MAY
Phòng GD-ĐT Eahleo Cộng hoà –Xã hội -Chủ nghĩa -Việt Nam 
Trường TH Eakhal Độc lập -Tự do -Hạnh phúc
ĐỀ KT CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI II
 Năm học : 2015-2016
A.Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng việt .
 A.I.Đọc thành tiếng :(2 điểm ) Thời gian 3 - 5’
 * HS bốc thăm đọc 1 đoạn văn bản do GV nêu thuộc các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34.
 A.II. Đọc hiểu +kiến thức Tiếng việt : (3 đ) ( khoảng 15- 20’)
 Cho văn bản sau : 
KHO BÁU
1. Ngày xưa , có hai vợ chồng người nông dân kia quanh năm hai sương môt nắng, cuốc bẫm cày sâu. Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng và trở về nhà khi mặt trời đã lặn. Đến vụ lúa , họ cấy lúa, gặt hái xong, lại trồng khoai trồng cà . họ không để cho đất nghỉ mà chẳng lúc nào ngơi tay. Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đoàng hoàng 
2. Nhưng rồi , hai ông bà mỗi ngày một già yếu. Hai con trai của họ đều ngại làm mơ chuyện hão huyền . ít lâu sau , bà lão qua đời. Rồi ông cũng lâm bệnh nặng . biết mình khó lòng qua khỏi, ông dặn dò các con: 
- Cha không sống mãi để lo cho các con được. Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy đào lên mà dùng.
3. Theo lời cha, hai người con đào bới cả đám ruộng mà chẳng thấy kho báu đâu.vụ mùa đến , họ đành trồng lúa. Nhờ làm đất kĩ , vụ lúa ấy, bội thu. Hết mùa, hai người con lại ra công đào bới mà vẫn không tìm được gì. Mùa tiếp theo, họ đành trồng lúa và vụ ấy lúa cũng bội thu
Liên tiếp mấy vụ liền được mùa, hai anh em có của ăn của để. Lúc ấy họ mới hiểu lời dặn dò khi trước của người cha.
 ( Theo truyện ngụ ngôn Ê- dốp)
 * Hãy dựa vào nội d ung bài “kho báu”.Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây : 
Câu 1: Câu chuyện kể về hai vợ chồng ai?
 A.Hai vợ chồng người nông dân.
 B.Hai vợ chồng người thợ xây
 C. Hai vợ chồng người công nhân
Câu 2 : Hai ông bà thường ra đồng vào lúc nào
 A. Từ lúc mặt trời mọc.
 B. Từ lúc gà gáy sáng
 C. Từ lúc mặt trời lặn .
Câu 3: Cuối cùng hai người con đã hiểu lời dặn của cha trước khi mất là ?
 A . Đào ruộng tìm kho báu.
 B. Chẳng phải lao động làm gì cho vất vả.
 C. Cần chăm chỉ lao động sẽ có của ăn của để.
Câu 4: Câu : “Hai người con đào bới cả đám ruộng ”được cấu tạo theo mẫu câu nào ?
 A.Ai thế nào ?
 B.Ai là gì ?
 C.Ai làm gì ?
Câu5: Những cặp từ nào dưới đây trái nghĩa với nhau?
 A. Mừng rỡ - vui mừng
 B. Nhìn - trông
 C .Khen - chê 
Câu6 : Em hãy đặt một câu theo mẫu “Ai là gì ” ? 
 ..................................................................................................................................
B.Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn :
 B.I.Chính tả : Nghe viết :(2đ ) khoảng 15 -20’
HOA MAI VÀNG
 Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa to hơn một chút . Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích . sắp nở , nụ mai mới. Phô vàng . khi nở, cánh mai xòe ra mịn màng như lụa
 B.II.Viết đoạn văn :( 3 đ ) khoảng 25
 Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) về ảnh Bác Hồ dựa vào các gợi ý sau :
 a) Ảnh Bác được treo ở đâu ?
 b) Trông Bác như thế nào ?
 c) Em muốn hứa với Bác điều gì ?
 EaKhăl ngày 12 /4/2016
 GVCN
 ĐINH THỊ MAY
Phòng GD –ĐT Eahleo Cộng hoà –Xã hội -Chủ nghĩa -Việt Nam 
Trường TH Eakhal Độc lập -Tự do -Hạnh phúc
 ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHẤM ĐIỂM
 MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ 2 KHỐI II
 (Năm học 2015-2016)
A.Phần I : (5đ)
 + Phần đọc tiếng :(2 đ )
 - Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1điểm.
( Đọc sai dưới 3 tiếng :0,75 điểm ; đọc sai 3 hoặc 4 tiếng : 0,5 điểm ;đọc sai 5 hoặc 6 tiếng :0,25 điểm ; đọc sai 7 đến 10 tiếng : 0,2 điểm ; đọc sai trên 10 tiếng : 0điểm )
 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ,các cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ ) : 0,25điểm.
(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,1 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0 ghi điểm; 
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút ): 0,25 điểm.
 (Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm ;đọc quá 2 phút phải đánh vần nhẩm : 0 ghi điểm. 
 - Giáo viên tùy theo mức độ đọc của học sinh đọc mà ghi điểm.
 +Phần đọc thầm : (3 điểm ) Khoanh đúng mỗi câu ghi 0,5 điểm .
 - Câu 1 :A.(0,5đ )
 - Câu 2 : B.( 0,5đ )
 - Câu 3 : C (0,5đ )
 - Câu 4 : A. Ai thế nào ? (0,5đ )
 - Câu 5 : C (0,5đ )
 - Câu 6 : Đặt được 1 câu đúng theo mẫu Ai là gì ? đạt (0,5đ )
 Vd : Em là học sinh lớp 2A .
 B. Phần II : (5 đ )
 +Chính tả :( 2 đ)
Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng , trình bày đúng đoạn văn : ghi 2 điểm.
Cứ viết sai 1 lỗi trừ 0,2điểm.(các lỗi giống nhau trừ điểm 1 lần) 
 Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 0,2 điểm toàn bài.
 +Tập làm văn :( 3 đ)
 Bài viết đủ, đúng yêu cầu của đề ra ,các câu văn đủ ý, đúng chính tả ghi 3 điểm.
(Lưu ý: Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể ghi các mức điểm : 2,5 ; 2,0 ; 1,5 ;1,0 ; 0,5; 0,25 .)
 Không viết bài không có điểm.
 EaKhăl ngày 12 /4/2016
 GVCN 
 Họ và tên :. . 
 Lớp : 2A.. 
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 2
Môn :TIẾNG VIỆT
 Điểm
 Lời nhận xét của thầy, cô giáo
 Đọc thầm : Đọc bài văn sau: 
 KHO BÁU
1. Ngày xưa , có hai vợ chồng người nông dân kia quanh năm hai sương môt nắng, cuốc bẫm cày sâu. Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng và trở về nhà khi mặt trời đã lặn. Đến vụ lúa , họ cấy lúa, gặt hái xong, lại trồng khoai trồng cà . họ không để cho đất nghỉ mà chẳng lúc nào ngơi tay. Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đoàng hoàng 
2. Nhưng rồi , hai ông bà mỗi ngày một già yếu. Hai con trai của họ đều ngại làm mơ chuyện hão huyền . ít lâu sau , bà lão qua đời. Rồi ông cũng lâm bệnh nặng . biết mình khó lòng qua khỏi, ông dặn dò các con: 
- Cha không sống mãi để lo cho các con được. Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy đào lên mà dùng.
3. Theo lời cha, hai người con đào bới cả đám ruộng mà chẳng thấy kho báu đâu.vụ mùa đến , họ đành trồng lúa. Nhờ làm đất kĩ , vụ lúa ấy, bội thu. Hết mùa, hai người con lại ra công đào bới mà vẫn không tìm được gì. Mùa tiếp theo, họ đành trồng lúa và vụ ấy lúa cũng bội thu
Liên tiếp mấy vụ liền được mùa, hai anh em có của ăn của để. Lúc ấy họ mới hiểu lời dặn dò khi trước của người cha.
 ( Theo truyện ngụ ngôn Ê- dốp 
 * Hãy dựa vào nội d ung bài “kho báu”.Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây : 
Câu 1: Câu chuyện kể về hai vợ chồng ai?
 A.Hai vợ chồng người nông dân.
 B.Hai vợ chồng người thợ xây
 C. Hai vợ chồng người công nhân
Câu 2 : Hai ông bà thường ra đồng vào lúc nào
 A. Từ lúc mặt trời mọc.
 B. Từ lúc gà gáy sáng
 C. Từ lúc mặt trời lặn .
Câu 3: Cuối cùng hai người con đã hiểu lời dặn của cha trước khi mất là ?
 A . Đào ruộng tìm kho báu.
 B. Chẳng phải lao động làm gì cho vất vả.
 C. Cần chăm chỉ lao động sẽ có của ăn của để.
Câu 4: Câu : “Hai người con đào bới cả đám ruộng ”được cấu tạo theo mẫu câu nào ?
 A.Ai thế nào ?
 B.Ai là gì ?
 C.Ai làm gì ?
Câu 5: Những cặp từ nào dưới đây trái nghĩa với nhau?
 A. Mừng rỡ - vui mừng
 B. Nhìn - trông
 C .Khen - chê 
Câu6 : Em hãy đặt một câu theo mẫu “Ai là gì ” ? 
 ..................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_tieng_viet_lop_2_ki_2.doc