PHÒNG GD-ĐT THANH OAI TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM AN ĐỀ-BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2014-2015 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tênHS.............................................. Lớp.......................................... GV coi 1:..................................... GV coi 2:..................................... GV chấm 1:................................ GV chấm 2:.................................... Điểm............................................... Nhận xét của giáo viên chấm ................................................................................................................................................................... A. PHẦN ĐỌC 1.Đọc thành tiếng: (6 điểm) GV cho HS đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 35 Tiếng Việt 3 tập 2, và yêu cầu HS trả lời từ 1 - 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. 2. Đọc hiểu: (4 điểm) Đọc thầm bài Cuộc chạy đua trong rừng – Sách Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 80 và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1. Chuẩn bị hội thi chạy Ngựa cha khuyên con điều gì? A. xem lại Bộ đồ bên ngoài B. xem lại chiếc bờm ngựa C. Xem lại bộ móng Câu 2. Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi vì: A. Chạy chậm B. Bị rơi bộ móng C. Vừa chạy vừa chơi Câu 3. Ngựa con rút ra bài học gì ? A. Đừng bao giờ chủ quan B.Phải chạy thật nhanh C. Phải nghe lời cha Câu 4. Câu “ Con nhất định sẽ thắng mà!” thuộc kiểu câu gì ? A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ? II.PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) Chính tả (5 điểm)Nghe viết bài: “Liên hợp quốc” - Sách Tiếng Việt 3 tập 2 - trang 100. Bài 2. Tập làm văn : (5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 - 10 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem. PHÒNG GD-ĐT THANH OAI TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM AN ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2014-2015 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 I.PHẦN ĐỌC: 1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Đọc đúng, to, rõ ràng (5 điểm). - Trả lời được câu hỏi (1 điểm). - HS đọc tốc độ chậm trừ 0,5 điểm toàn bài. - HS đọc còn đánh vần cứ mỗi vần trừ 0,2 điểm. ( Hoặc căn cứ vào đặc điểm của lớp GV trừ điểm cho HS) 2. Đọc hiểu : ( 4 điểm) - Trả lời đúng mỗi câu cho 1 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 C B A C II. PHẦN VIẾT (10 điểm) 1.Chính tả (5 điểm) : - Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả (5 điểm) - Viết sai mẫu chữ hoặc sai lỗi chính tả mỗi lỗi : trừ 0,2 điểm - Viết bẩn, xấu, khoảng cách giữa các chữ chưa đều trừ 1 điểm toàn bài. 2.Tập làm văn: (5 điểm) - Viết được 7 -10 câu kể về trận thi đấu thể thao( đá bóng, đá cầu, cầu lông, bóng bàn...) có nêu cảm xúc của mình...cho 5 điểm. - Tùy mức độ bài làm của HS để cho điểm từ 5-4,5-4,0-3,5-3,0-,2,5-2,0-1,5- 1 điểm ----------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: