Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt lớp 5 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017

doc 21 trang Người đăng dothuong Lượt xem 408Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt lớp 5 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt lớp 5 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TOÁN LỚP 5
Năm học 2016 – 2017
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu & 
số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng 
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Số thập phân và các phép tính với số thập phân.
Số câu
4
1
1
4
1
Số điểm
2,0
2,0
1,0
2,0
3,0
Đại lượng và đo đại lượng các đơn vị đo diện tích.
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
Yếu tố hình học: diện tích các hình đã học.
Số câu
1
1
Số điểm
0,5
0,5
Giải bài toán về tỉ số phần trăm. 
Số câu
1
1
1
1
Số điểm
0,5
2,0
0,5
2,0
Tổng
Số câu
6
2
1
1
3
5
Số điểm
3,0
4,0
2,0
1,0
3,0
7,0
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN: TOÁN 5
(Thời gian làm bài 40 phút)
Họ và tên : . Lớp: 5...
1. (0,5 điểm) Số nào dưới đây có cùng giá trị với 0,05? 
A . 0,500	
B . 0,050	
C . 0,50	
D . 5,00
2. (0,5 điểm) Chữ số 7 trong số thập phân 63,476 có giá trị là:
	A. 70	B. 	C. 	D. 
3. (0,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
	65% của 52,6 là : 
	A. 1,23 
	B. 65
	C. 34,19 
	D. 0,8
4. (0,5 điểm) Số 5viết dưới dạng số thập phân là:
	A. 5,007	B. 5,07	C. 5,7	 D. 57,1000
5. (0,5 điểm) Số lớn nhất trong các số: 4,278; 4,287; 4,827; 4,872 là:
 A. 4,278 	 B. 4,287	 D. 4,827 	 D. 4,872
6. (0,5 điểm) Diện tích của hình tam giác dưới đây là:
A. 13 m2
B. 13 m
C. 6,5 m
D. 6,5 m2
7. (2 điểm) Tính bằng cách thuận tiện: 
a) 20,14 x 6,8 + 20,14 x 3,2 	b) 2,25 x 96 + 2,25 : 0,25
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................8. (2 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2tấn 35kg = ........................ tấn	b) 3ha 4m2 = .......................... m2
c) 8m 7dm = ............................ m 	d) 7 tấn 773kg = ................... kg
9. (2 điểm) Một cửa hàng bán được 250 kg gạo tẻ và gạo nếp. Biết rằng cửa hàng đó đã bán được 45 kg gạo nếp. Hỏi:
a. Số gạo nếp bán được bằng bao nhiêu phần trăm tổng số gạo cửa hàng đã bán?
b. Số gạo tẻ bán được bằng bao nhiêu phần trăm tổng số gạo cửa hàng đã bán?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
10. (1 điểm) Sau khi thêm vào số trừ 3,7 và bớt ở số bị trừ đi 2,9 thì hiệu hai số là 15, 4. Tìm hiệu của 2 số ban đầu?
.....................................................................................................................................
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN: TOÁN 5
Câu
Đáp án
1
B
2
C 
3
C
4
A
5
D
6
D
7
20,14 x 6,8 + 20,14 x 3,2 
= 20,14 x (6,8 + 3,2) 
= 201,4
2,25 x 96 + 2,25 : 0,25 
= 2,25 x 96 + 2,25 x 4
= 2,25 x (96 + 4)
= 225
8
2tấn 35kg = 2,035tấn	
3ha 4m2 = 30004m2
8m 7dm = 8,7 m 	
7 tấn 773kg = 7773 kg
9
Bài giải
a) Số gạo nếp bán được chiếm số phần trăm tổng số gạo cửa hàng đã
bán là:
45 : (250 : 100) = 18%
b. Số gạo tẻ bán được chiếm số phần trăm tổng số gạo cửa hàng đã bán là:
– 18 = 82%
Đáp số: a) 18%
b) 82%
10
Bài giải
Sau khi thêm vào số trừ 3,7 đơn vị và bớt ở số bị trừ đi 2,9 đơn vị thì hiệu ban đầu giảm đi số đơn vị là:
3,7 + 2,9 = 6,6 (đơn vị)
Vậy hiệu 2 số ban đầu là:
15,4 + 6,6 = 22
Đáp số: 22
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN: TIẾNG VIỆT 5
Mạch 
kiến thức, 
kĩ năng
Số câu & số điểm
Mức 1
Mức 2 
Mức 3 
Mức 4
Tổng
TN
TL
HT khác 
TN
TL
HT khác 
TN
TL
HT khác 
TN
TL
HT khác 
TN
TL
HT khác 
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học
Số câu
2
1
1
3
1
Số điểm
1,0
0,5
0,5
1,5
0,5
2. Đọc
a) Thành tiếng
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
b) Đọc hiểu
Số câu
2
1
1
4
Số điểm
1,0
0,5
0,5
2,0
3. Viết
a) Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
b) Đoạn, bài
Số câu
1
1
Số điểm
3,0
3,0
4. Nghe – nói
Tổng
Số câu
4
1
2
1
1
1
1
7
2
2
Số điểm
2,0
2,0
1,0
1,0
3,0
0,5
0,5
3,5
3,5
3,0
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN: TIẾNG VIỆT 5
(Thời gian làm bài 40 phút)
Họ và tên : . Lớp: 5...
A. (5 điểm) Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt
Vườn quả cù lao sông
          Từ bến sông của huyện lị Cái Bè, đi xuồng máy dọc theo sông Tiền chỉ một độ đường là sẽ gặp những cù lao lớn, cây cối xanh um tùm ngót hai chục cây số chiều dài. Đất trên cù lao đã ổn định qua nhiều năm tháng chứ không như những bãi giữa sông Hồng khi bồi khi lở do sức công phá thất thường của lũ lụt.
          Những xóm làng trên cù lao sông Tiền có từ bao đời nay không hề biến động. Có những vườn cây mới trồng nhưng bạt ngàn là những vườn cây quả cổ thụ. Những rãnh nước được xẻ từ sông vào tưới tắm cho gốc cây bốn mùa ẩm ướt. Cóc, mận, mãng cầu, chôm chôm, vũ sữa, xoài tượng, xoài cátmọc chen nhau.
            Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao. Những người chủ vườn tốt bụng và hào phóng thấy thế chỉ cười, ánh mắt thích thú nhìn khách. Những vườn quả lớn mênh mông này ngày ngày trút sản vật xuống những chiếc xuồng để tỏa đi các thành phố khắp miền Nam, ra cả Hà Nội, Hải Phòng xa xôi nữa.
Theo VŨ ĐÌNH MINH
I. (4 điểm) Đọc thầm và làm bài tập 
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. (0,5 điểm) Em hiểu “cù lao” là vùng đất như thế nào?
a. Vùng đất ở trên đồi.                         
b. Vùng đất ở gần bờ sông.
c. Vùng đất ở ven sông.                          
d. Vùng đất nổi có nước bao quanh ở sông, ở biển.
2. (0,5 điểm) Trên cù lao sông Tiền chủ yếu trồng những loại cây gì?
a. Trồng nhiều cây ăn quả                                 
b. Trồng nhiều lúa
c. Trồng nhiều bắp                                           
d. Nhiều cây công nghiệp
3. (0,5 điểm) Chi tiết nào trong bài cho ta thấy người dân nơi đây tốt bụng và hào phóng?
a. Tạo nên những vườn cây có nhiều quả.
b. Có vườn cây ăn quả cho khách tham quan.
c. Thấy những người khách với tay hái quả họ chỉ cười, ánh mắt thích thú nhìn khách.
d. Tặng nhiều trái cây khi khách tới thăm vườn quả.
4. (0,5 điểm) Trong câu “Có những vườn cây mới trồng nhưng bạt ngàn là những vườn cây quả cổ thụ” có những quan hệ từ là:
a. Nhưng      
b. Nhưng, là
c. Nhưng, những, là
d. Là
5. (0,5 điểm) Dòng nào sau đây chỉ liệt kê các từ láy có trong đoạn văn trên?
a. Lũ lụt, tưới tắm, chôm chôm
b. Um tùm, mênh mông, ẩm ướt, thích thú, xa xôi
c. Um tùm, mênh mông, ẩm ướt, xa xôi
d. Lũ lụt, tưới tắm, chôm chôm, um tùm, mênh mông, ẩm ướt, thích thú, xa xôi.
6. (0,5 điểm) Tìm trạng ngữ trong câu “ Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao”:
a. Đứng trên mui vững chắc
b. Người nhanh tay
c. Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy
d. Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây 
7. (0,5 điểm) Bài “Vườn quả cù lao sông” nói về điều gì? 
	a. Sự phong phú, đa dạng của các loại cây ăn quả. 
b. Ca ngợi sự hào phóng, tốt bụng của con người ở cù lao sông.
c. Nói về sự phong phú, đa dạng của các loại cây ăn quả và ca ngợi sự hào phóng, tốt bụng của con người ở cù lao sông.
d. Cả 3 đáp án đều sai.
8. (0,5 điểm) Viết vào chỗ trống từ đồng nghĩa với từ “um tùm” trong bài:
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài)
I. (2,0 điểm) Chính tả (nghe - viết) 
Người thợ rèn
Cuối cùng con cá lửa đành chịu thua. Nó năm ưỡn dài ngửa bụng ra trên đe mà chịu những nhát búa như trời giáng. Và tới lúc anh trở tay ném nó đánh xèo một tiếng vào cái chậu nước đục ngầu làm cho chậu nước bùng sôi lên sùng sục thì nó đã biến thành một chiếc lưỡi rựa vạm vỡ và duyên dáng. Anh Thận chỉ liếc nhìn nó một cái, như một kẻ chiến thắng. Và anh lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới. 
II. (3,0 điểm) Viết đoạn, bài 
        Hãy tả một người mà em yêu quý.
ĐÁP ÁN MÔN: TIẾNG VIỆT 5
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt
I. Đọc thầm và làm bài tập 
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
D
5
B
2
A
6
C
3
C
7
C
4
B
8
Rậm rạp, dày đặc, xum xuê,...
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài)
I. Chính tả (nghe - viết) 
GV căn cứ các tiêu chí sau để đánh giá của học sinh:
Điểm
(2 điểm)
Tiêu chí đánh giá
1,5
Bài viết đúng, không mắc lỗi chính tả (độ cao, kiểu chữ, vị trí dấu thanh và dấu phụ, khoảng cách)
0,5
Bài viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp 
II. Viết đoạn, bài 
GV căn cứ các tiêu chí sau để đánh giá của học sinh:
Điểm
(3 điểm)
Tiêu chí đánh giá
0,5
Đủ 3 phần (Mở đoạn, thân đoạn và kết đoạn)
0,5
Bài viết đúng chủ đề 
1,5
Đảm bảo độ dài, sáng tạo, sử dụng nhiều hình ảnh sinh động
0,5
Trình bày đúng (Gồm 3 phần viết tách đoạn), sạch đẹp
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 5
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1 
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng 
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TL
TN
TN
TL
1. Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858 - 1945)
Số câu
1
1
1
2
1
Số điểm
1,0
1,0
1,0
2,0
1,0
2. Bảo vệ chính quyền non trẻ, trường kỳ kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954)
Số câu
1
1
1
1
Số điểm
1,0
1,0
1,0
1,0
3. Địa lí tự nhiên Việt Nam
Số câu
1
1
2
Số điểm
1,0
1,0
2,0
4. Địa lí dân cư Việt Nam
Số câu
1
1
2
Số điểm
1,0
1,0
2,0
5. Địa lí kinh tế Việt Nam
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
Tổng
Số câu
2
3
2
2
1
5
5
Số điểm
2,0
3,0
2,0
2,0
1,0
5,0
5,0
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 5
(Thời gian làm bài 35 phút)
I. Lịch sử (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1. (1 điểm) Năm 1862, ai là người được nhân dân và nghĩa quân suy tôn là “Bình Tây Đại Nguyên soái”?
 A. Tôn Thất Thuyết
B. Phan Đình Phùng
C. Hàm Nghi
D. Trương Định
2. (1 điểm) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào?
A. Ngày 5 tháng 6 năm 1911 
B. Ngày 6 tháng 5 năm 1911
C. Ngày 5 tháng 6 năm 1910
D. Ngày 6 tháng 5 năm 1910
3. (1 điểm) Biện pháp nào dưới đây được Bác Hồ kêu gọi nhân dân cả nước thực hiện để chống “giặc đói”?
 A. Lập “hũ gạo cứu đói” 
 B. Xin viện trợ nước ngoài
 C. Trồng cây lương thực có năng suất cao
 D. Đẩy mạnh khai hoang, tăng gia sản xuất
4. (1 điểm) Hội nghị thành lập Đảng diễn ra trong hoàn cảnh nào và ở đâu? Ai là người chủ trì hội nghị?
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
5. (1 điểm) Thực dân Pháp mở cuội tấn công lên Việt Bắc nhằm âm mưu gì? Chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta? .......................................................................................................................................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................... 
II. Địa lí (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1. (1 điểm) Trên phần đất liền của nước ta có:
 	A. diện tích là đồng bằng, diện tích là đồi núi
 	B. diện tích là đồng bằng, diện tích là đồi núi
 	C. diện tích là đồi núi, diện tích là đồng bằng
	D. diện tích là đồng bằng, diện tích là đồi núi
2. (1 điểm) Đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là:
A. Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, gió và mưa thay đổi theo mùa
B. Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa
C. Nhiệt độ thấp, gió và mưa thay đổi theo mùa
D. Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, gió và mưa không thay đổi theo mùa
3. (1 điểm) Điền từ ngữ vào chỗ chấm (...) sao cho phù hợp
	Nước ta có ............. dân tộc. Dân tộc Kinh (Việt) có số dân ............. nhất, sống tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển nhưng ................................ ở vùng núi. 
4. (1 điểm) Em hiểu thế nào là mật độ dân số? Theo em, tăng dân số nhanh sẽ dẫn đến hậu quả gì?
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
5. (1 điểm) Ở Cát Bà có những điều kiện nào để phát triển ngành thủy sản?
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 5
Phần
Câu
Đáp án
Lịch sử
1
D. Trương Định
2
A. Ngày 5 tháng 6 năm 1911 
3
A. Lập “hũ gạo cứu đói” 
4
Năm 1929, ở nước ta có ba tổ chức cộng sản lần lượt ra đời nhưng hoạt động riêng rẽ, công kích lẫn nhau. Trước tình hình đó, ngày 3/2/1930 Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam chính thức diễn ra tại Cửu Long (Hồng Công) do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc chủ trì.
5
Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc hòng tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947 có ý nghĩa to lớn đối với cuộc kháng chiến chống Pháp. Là chiến thắng lớn của quân ta, tạo tiền đề cho những thắng lợi tiếp sau,đánh dấu thất bại chiến lược chiến tranh chớp nhoáng của Pháp và khẳng định kháng chiến thắng lợi của toàn dân sau này.
 Địa lí
1
C. diện tích là đồi núi, diện tích là đồng bằng
2
A. Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, gió và mưa thay đổi theo mùa
3
Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển nhưng thưa thớt ở vùng núi.
4
Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên. 
Việc tăng nhanh dân số dẫn đến hậu quả là ảnh hưởng tới sự pháp triển kinh tế, không đảm bảo được các nhu cầu cuộc sống và làm suy giảm tài nguyên và gia tăng ô nhiễm mỗi trường.
5
Cát Bà có điều kiện để phát triển để phát triển ngành thủy sản
như : vùng biển rộng có nhiều hải sản, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu thủy sản ngày càng tăng...
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN: KHOA HỌC 5
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1 
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng 
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TL
TN
TN
TL
1. Sự sinh sản và phát triển của cơ thể người
Số câu
2
1
2
1
Số điểm
1,0
2,0
1,0
2,0
2. Vệ sinh phòng bệnh
Số câu
3
1
3
1
Số điểm
1,5
1,0
1,5
1,0
3. An toàn trong cuộc sống
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
4. Đặc điểm và công dụng của một số vật liệu thường dùng
Số câu
2
1
1
3
1
Số điểm
1,0
0,5
2,0
1,5
2,0
Tổng
Số câu
7
1
2
1
1
9
3
Số điểm
3,5
0,5
3,0
2,0
1,0
5,0
5,0
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN: KHOA HỌC 5
(Thời gian làm bài 35 phút)
A. PHẦN 1 (5 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1. (0,5 điểm) Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, AIDS, bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu?
 	a) AIDS	
b) Viêm não 
c) Sốt rét 	
d) Sốt xuất huyết
2. (0,5 điểm) Bệnh nào do một loại vi-rút gây ra và bị lây truyền do muỗi vằn?
 	a) Sốt rét 
 	b) Sốt xuất huyết 
c) Viêm não
d) Viêm gan A 
3. (0,5 điểm) Quần, áo, màn được làm từ vật liệu nào?
 	a) Nhôm 	
b) Cao su 
c) Tơ sợi 	
d) Chất dẻo
4. (0,5 điểm) Giai đoạn hoàn thiện của con người về mặt thể chất, tinh thần và xã hội được gọi là gì?
 	a) Tuổi sơ sinh	
b) Tuổi dậy thì 
 	c) Tuổi vị thành niên
d) Tuổi trưởng thành
5. (0,5 điểm) “Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy, tránh để muỗi đốt” là cách phòng bệnh tốt nhất đối với bệnh nào?
 	a) Sốt rét, sốt xuất huyết	
b) Sốt xuất huyết, viêm não	
 	c) Sốt rét, viêm não	
d) Sốt rét, sốt xuất huyết	, viêm não	
6. (0,5 điểm) Khi một đứa bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết bé trai hay bé gái?
Cơ quan tuần hoàn 
Cơ quan tiêu hoá
Cơ quan sinh dục 
d) Cơ quan hô hấp
7. (0,5 điểm) Sắt là:
	a) Kim loại có tính dẻo, dễ uốn, dễ kéo thành sợi, dễ rèn,

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_5_hoc_ki_1_nam_hoc_2016_2017.doc