Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 3 Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 3 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Thạnh Hưng, Long An có đáp án là tài liệu cực kỳ hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức để sẵn sàng bước vào kỳ thi cuối học kì I sắp tới. Sau đây mời các em làm bài và tham khảo đáp án cuối bài. Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Thạnh Hưng, Long An Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 3 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Trí Thức, Đồng Nai Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 năm học 2015 - 2016 Trường TH Thạnh Hưng Lớp 3:....... Họ tên:.............................. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I KHỐI 3 NĂM HỌC: 2015 - 2016 MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Chữ số 9 trong số 893 có giá trị là: A. 900 B. 90 C. 93 D. 9 Câu 2. Kết quả của phép nhân: 16 8 là: A. 224. B. 124 C.128 D. 621 Câu 3. 4m 4dm = .... dm. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 44 dm B. 404 cm. C. 404 dm B. 440 dm Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Hình bên có... A. 2 góc vuông B. 3 góc vuông C. 4 góc vuông D. 5 góc vuông Câu 5. Kết quả của phép nhân: 117 x 8 là: A. 937. B. 564 C.612 D. 936 II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: Đặt tính rồi tính: a) 467 + 319 b) 846 : 4 Câu 2: Một đội đồng diễn thể dục có 448 học sinh, trong đó 1/4 số học sinh là học sinh nam. Hỏi đội đó có bao nhiêu học sinh nữ? Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 3 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Câu 1: đáp án B. 90 (1 điểm) Câu 2: đáp án C. 128 (1 điểm) Câu 3: đáp án A. 44dm (1 điểm) Câu 4: đáp án B. 3 góc vuông (1 điểm) Câu 5: đáp án D. 936 (1 điểm) II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: Đặt tính rồi tính: Câu 2: Bài giải Đội đó có số học sinh nam là: (0,5 đ) 448 : 4 = 112 (bạn) (0,5 đ) Đội đó có số học sinh nữ là: (0,5 đ) 448 – 112 = 336 (bạn) (0,5 đ) Đáp số: 336 bạn Môn: Toán , Tiếng Việt – lớp 3 A. Môn Toán ( thời gian 40 phút) Phần I : PHẦN TRẮC NGHIỆM Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: ( 3 điểm) Câu 1: Số chín trăm mười hai viết là: A. 92 B. 902 C. 912 Câu 2: Cho số bé là 5, số lớn là 35. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé? A. 8 lần B. 7 lần C. 9 lần Câu 3: Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là: A. 102 B. 101 C. 123 Câu 4: 5hm 5m = . m . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: A. 505 B. 55 C. 550 Câu 5: Giá trị của biểu thức 840 : (2 + 2) là: A. 210 B. 220 C. 120 Câu 6: Trong hình bên có: a) Bao nhiêu góc vuông? A. 3 B. 1 C. 2 b) Bao nhiêu góc không vuông? A. 1 B. 2 C. 3 PHẦN II: TỰ LUẬN Bài 2: Đặt tính rồi tính : (2 điểm) 426 + 234 598 – 445 225 x 4 459 : 9 Bài 3: Tìm x ( 2 điểm) a. 180 : x = 5 b. x – 492 = 431 c. x : 7 = 62 dư 3 d. x x 9 = 360 Bài 4. Lan nuôi được 21 con gà. Mẹ nuôi được nhiều gấp 3 lần số gà của Lan. Hỏi mẹ và Lan nuôi được bao nhiêu con gà? ( 2 điểm) Bài giải Bài 5: Xét quan hệ các số trong hình tròn sau rồi điền tiếp số thích hợp vào dấu hỏi chấm. ( 1 điểm) __________ HẾT __________ ĐÁP ÁN ĐỀ THI HK1 MÔN TOÁN 3 PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Bài 1 : (3 điểm) Thực hiện đúng kết quả mỗi phần đạt 0,5đ . Đáp số: 1- C; 2- B; 3 – A; 4 – A; 5 – A; 6 – C – B PHẦN 2: TỰ LUẬN Bài 2 : (2 điểm ) Thực hiện đúng mỗi phép tính đạt 0,5 đ . Đáp số: 660; 153; 900; 51. Bài 3 : (2 điểm) Thực hiện đúng mỗi phép tính đạt 0,5 đ . Đáp số: 36; 923; 437; 40 Bài 4 : (2 điểm ). Viết đúng mỗi lời giải đạt 0,25 điểm Viết và tính đúng mỗi phép tính đạt 1 điểm Viết đúng đáp số cho 0,5 điểm Mẹ nuôi được số con gà là: 21 x 3= 63 (con) Mẹ và Lan nuôi được số con gà là: 63 + 21 = 84 (con) Đáp số: 84 con gà Bài 5 : (1 điểm) Thực hiện đúng đạt 1 đ. Hình thứ nhất: 108 + 83 = 191 Hình thứ hai: 99 + 12 = 111 Vậy Hình thứ ba: 76 + 24 = 100 B. Môn Tiếng Việt 3 Phần 1: Đọc hiểu (10 điểm) Đọc thầm bài : Chuyện của loài kiến Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn. Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót, bảo: – Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại ta sẽ có sức mạnh. Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một cây lớn, kiến đỏ lại bảo: – Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được. Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn. Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt. (Theo Truyện cổ dân tộc Chăm Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất? 1. Xưa kia, loài kiến sống như thế nào? A. Sống theo đàn. B. Sống theo nhóm. C. Sống lẻ một mình. 2. Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì? A. Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn. B. Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn. C. Về ở chung, đào hang, kiếm thức ăn hàng ngày. Bài đọc Chuyện của loài kiến khuyên chúng ta điều gì? 4. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh? A. Đàn kiến đông đúc. B. Người đông như kiến. C. Người đi rất đông. 5. Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? trong câu văn sau: “Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.” Phần 2: Tự luận (10 điểm) 1. Chính tả (nghe viết)( 5 điểm) Bài viết : Viết đầu bài và đoạn “Sáng hôm ấy.lững thững đằng sau.” Bài Người liên lạc nhỏ sách TV 3 tập 1 trang 112. 2. Đề bài : Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 6 đến 10 câu) giới thiệu về tổ em và các bạn trong tổ.Tập làm văn : ( 5 điểm) Gợi ý: – Tổ em gồm những bạn nào ? – Mỗi bạn có đặc điểm gì hay ? – Tháng vừa qua, các bạn làm được những việc gì tốt ? – Tình cảm của em với các bạn trong tổ như thế nào ? —— Hết —— ĐÁP ÁN ĐỀ THI HK1 TIẾNG VIỆT 3 Phần A- Kiểm tra đọc: 10 điểm I- Đọc thành tiếng: 5 điểm II- Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm Mỗi câu đúng được 1 điểm. Đáp án: 1. C 2. B 3. Đoàn kết sẽ có sức mạnh 4. B 5. họ hàng nhà kiến Phần B- Kiểm tra viết: 10 điểm 1. Chính tả: 5 điểm Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được 5 điểm. Học sinh viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định cứ 2 lỗi trừ 1 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn toàn bài trừ tối đa 1 điểm. 2.Tập làm văn: 5 điểm * Đoạn văn đảm bảo được các yêu cầu sau được 5 điểm: – Viết được đoạn văn đủ các phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết khoảng từ 7-10 câu; – Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. – Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. BÀI MẪU: Tổ em là tổ bốn thuộc lớp 3A. Tổ gồm có tám bạn. Tố trưởng là bạn Thục Linh, một người bạn dễ thương và học giỏi nhất tổ. Bảy bạn còn lại là: Nga, Hường, Liên, Thảo, Tuấn, Vương và em (tức Lê Tùng). Tổ chúng em là một tổ đoàn kết và có phong trào học tập sôi nổi nhất lớp, luôn được cô chủ nhiệm biểu dương. Đặc biệt, cả tám bạn còn lại là: Nga, Hường, Liên, Thảo, Tuấn, Vương và em (tức Lê Tùng). Tổ chúng em là một tổ đoàn kết và có phong trào học tập sôi nổi nhất lớp, luôn được cô chủ nhiệm biểu dương. Đặc biệt, cả tám bạn trong tổ, bạn nào cũng là “diễn viên múa” của lớp. Hôm biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11, tiết mục múa “Em đi học” của tổ đạt giải nhất toàn trường. Mọi người đều khen chúng em múa đẹp, múa dẻo, và hồn nhiên tươi trẻ nữa. Một tiết mục đặc sắc. Tổ bốn của em là thế đó. Em rất vui và tự hào về tổ em. Tổ hai của em được cô chủ nhiệm đánh giá là tổ học đều nhất lớp * Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
Tài liệu đính kèm: