Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Sơn Liên

docx 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 483Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Sơn Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Sơn Liên
PHÒNG GD&ĐT SƠN TÂY
TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN LIÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
MÔN TIẾNG VIỆT - KHỐI 5
THỜI GIAN : 90 PHÚT 
NĂM HỌC: 2016– 2017 
Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt: 
I. Đọc thành tiếng: (1điểm) 
* HS bốc thăm và đọc một trong các bài tập đọc sau( theo yêu cầu của GV)
* Trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nôi dung bài đọc:
1. Chuyện một khu vườn nhỏ (trang 102/SGK/TV5 tập 1)
2. Mùa thảo quả (trang 113/SGK/TV5 tập 1) 
3. Người gác rừng tí hon(trang 124/SGK/TV5 tập 1)
4. Hạt gạo làng ta(trang 139/SGK/TV5 tập 1)
5. Thầy thuốc như mẹ hiền(trang 153/SGK/TV5 tập 1)
6. Ngu Công xã Trịnh Tường(trang 164/SGK/TV5 tập 1)
II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
Cho văn bản sau:
Kì diệu rừng xanh
	Loanh quanh trong rừng, chúng tôi đi vào một lối đầy nấm dại, một thành phố nấm lúp xúp dưới bóng cây thưa. Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích, màu sặc sỡ rực lên. Mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì. Tôi có cảm giác mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon. Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới chân. 
	Nắng trưa đã rọi xuống đỉnh đầu mà rừng sâu vẫn ẩm lạnh, ánh nắng lọt qua lá trong xanh. Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy. Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo.
	Sau một hồi len lách mải miết, rẽ bụi rậm, chúng tôi nhìn thấy một bãi cây khộp. Rừng khộp hiện ra trước mắt chúng tôi, lá úa vàng như cảnh mùa thu. Tôi dụi mắt. Những sắc vàng động đậy. Mấy con mang vàng hệt như màu lá khộp đang ăn cỏ non. Những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng và sắc nắng cũng rực vàng trên lưng nó. Chỉ có mấy vạt cỏ xanh biếc là rực lên giữa cái giang sơn vàng rợi.
	Tôi có càm giác mình lạc vào một thế giới thần bí.
Theo Nguyễn Phan Hách
Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: (0,5 điểm) Tác giả đã miêu tả những chiếc nấm to bằng nào?
	A. Cái ấm B. Cái cốc C. Cái ấm tích
Câu 2: (0,5 điểm) Rừng khộp hiện ra trước mắt chúng tôi như thế nào?
	A. Lá úa vàng như cảnh mùa thu. 
	B. Có nhiều màu sắc. 
	C. Như một cung điện.
Câu 3: (0,5 điểm) Bài văn cho em cảm nhận được điều gì?
	A. Vẻ đẹp kì thú của rừng.
B. Vẻ yên tĩnh của rừng.
C. Rừng có nhiều muông thú.
Câu 4: (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây chỉ gồm toàn từ láy?
A. Sặc sỡ, miếu mạo, loanh quanh, xanh biếc.
B. Sặc sỡ, rào rào, lúp xúp, len lách, mải miết.
C. Sặc sỡ, rực lên, đền đài, lúp xúp.
Câu 5: (0,5 điểm) Từ nào trái nghĩa với từ “Khổng lồ”?
A. Tí hon B. To C. To kềnh
Câu 6: (0,5điểm) Từ “ Lúp xúp” có nghĩa là gì?
A. Ở xa nhau, thấp như nhau.
B. Ở liền nhau, cao không đều nhau.
C. Ở liền nhau, thấp và sàn sàn như nhau.
Câu 7: (0,5 điểm) Từ “ Chúng tôi” thuộc loại từ nào?
Câu 8: (0,5 điểm) Trong câu: “ Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới chân”. Có mấy quan hệ từ?Đó là từ nào?
..
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn ( viết đoạn, bài)
I.Chính tả: ( 2điểm) (khoảng 15 phút)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài  “ Buôn Chư Lênh đón cô giáo” (SGK TV5 tập 1 trang 145) Đoạn từ ( Y Hoa lấy trong gùi ra..... đến............... hết bài).
II.Tập làm văn: (3 điểm) (30 phút)
 Đề bài: Em hãy tả một người thân mà em yêu quí nhất.
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I
Lớp 5
A	I. Đọc thầm và làm bài tập: (2,5 điểm)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
A
A
B
A
B
Đại từ
2 quan hệ từ (của, dưới)
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
 B Kiểm tra viết:
I. Chính tả (2 điểm)
* Đánh giá cho điểm:
	- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn xuôi : 2,5 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm.
* Lưu ý: nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 0,5 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (3 điểm)
- Đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng các yêu cầu của đề bài độ dài bài viết khoảng 12 câu.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng thể loại văn miêu tả.
+ Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. Trình bày bài viết sạch sẽ. Không liệt kê như văn kể chuyện.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về cách diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm: 2,5; 2,25; 2,0 ; 1,75 ; 1,5; 1,25; 1,0; 0,75; 0,5; 0,25
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, LỚP 
MÔN TIẾNG VIỆT
Năm học : 2016 - 2017
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2 
Mức 3 
Mức 4
Tổng
TN
KQ
TL
HT khác 
TN
KQ
TL
HT khác 
TN
KQ
TL
HT khác 
TN
KQ
TL
HT
khác
TN
KQ
TL
HT khác 
1.Kiến thức tiếng Việt, văn học
Số câu
3
2
3
2
Số điểm
1.5
1.0
1.5
1.0
2.
Đọc
a)Đọc
thành tiếng
Số câu
1
1
Số điểm
1.0
1.0
b) Đọc hiểu
Số câu
1
2
3
Số điểm
0.5
1.0
1.5
3.
Viết
a) Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
2.0
2.0
b) Đoạn, bài
Số câu
1
1
Số điểm
3.0
3.0
4. Nghe – nói
(kết hợp trong đọc và viết chính tả)
Tổng
Số câu
4
1
2
1
1
2
6
2
3
Số điểm
2.0
2.0
1.0
1.0
3.0
1.0
3.0
1.0
6.0
Sơn Liên, ngày 26 tháng 12 năm 2016
Duyệt của BGH	 	 Người ra đề kiểm tra:
 	 Nguyễn Thị Huyền Nhân

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_tieng_viet_cuoi_HK1_khoi_5.docx