Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Mường Mìn

doc 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Mường Mìn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Mường Mìn
 PHÒNG GD&ĐT QUAN SƠN BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC MƯỜNG MÌN NĂM HỌC 2016 - 2017
 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Tờ số 1 
Giáo viên coi, chấm thi
Họ và tên học sinh:..........................................................lớp .............
 1...................... 2...................
Giáo viên chủ nhiệm:...........................................................................
Nhận xét: ...................................................................................................................... Điểm: .................
KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm).
I. Đọc hiểu, luyện từ và câu. (5 điểm)
 Đọc thầm đoạn văn sau: 
Trên công trường khai thác than
 Chúng tôi ra bờ moong. Ở đây, tôi nhìn được toàn cảnh của công trường trong một vòng cung cực lớn hình phễu. Những đám mây trắng mỏng và nhẹ bay phất phơ ngang sườn núi trước mặt làm cho những cỗ máy khoan khi ẩn khi hiện, trông giống như một con thuyền đã hạ buồm ...
 Dưới đáy moong, tôi đếm có đến chín cái máy xúc, nhác trông có thể ví chúng như những con vịt bầu khó tính hay động cựa, luôn luôn quay cổ từ bên này sang bên kia.
 Từ những chiếc máy xúc dưới đáy lên đến những cỗ máy khoan trên cùng là con đường vòng xoáy trôn ốc. Không ngớt xe lên, xe xuống. Những chiếc xe ben-la màu xanh lá mạ trông như con cào cào, chạy rất nhanh, chở đất đá bóc trên tầng đổ ra bãi thải. Những chiếc xe gấu màu đen trũi trông như những con kiến đất, cần cù và chắc chắn chở than từ dưới đáy moong đổ ra máng ga, rồi từ máng ga trút xuống những toa xe lửa chở ra cảng. Hoàn toàn không thấy bóng người. Nhưng tôi biết con người có mặt ở khắp mọi nơi trong cái vòng cung hình phễu này.
Trần Nhuận Minh
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
1. Tác giả đứng ở đâu để quan sát cảnh công trường?
A. Sườn núi.            B. Cỗ máy khoan.
C. Bờ moong.          D. Dưới đáy moong.
2. Tại sao những cỗ máy khoan lại “khi ẩn khi hiện” ?
A. Do những đám mây trắng mỏng và nhẹ bay phất phơ ngang sườn núi trước mặt.
B. Do chúng như những con vịt bầu khó tính hay động cựa, luôn luôn quay cổ từ bên này sang bên kia.
C. Do công trường là một vòng cung cực lớn hình phễu.
D. Do sương mù và mưa nhẹ
3. Tác giả so sánh “chiếc máy xúc” với hình ảnh nào sau đây?
A. Như một con thuyền đã hạ buồm ...
B. Như những con vịt bầu khó tính hay động cựa, luôn luôn quay cổ từ bên này sang bên kia.
C. Như những con kiến đất, cần cù và chắc chắn.
D. Trông như con cào cào, chạy rất nhanh, chở đất đá bóc trên tầng đổ ra bãi thải.
4. Trên công trường khai thác than có những loại máy móc, loại xe nào làm việc ?
A. Máy khoan, máy xúc, xe ben-la, xe gấu, xe lửa.
B. Xe ben-la, xe gấu, xe lửa.
C. Máy khoan, máy xúc, xe ben-la, xe gấu, xe cần cẩu, xe tải.
D. Không có xe mà chỉ có máy móc.
5. Những chiếc xe gấu làm công việc gì?
A. Chở than từ dưới đáy moong đổ ra máng ga.
B. Chở đất đá ra cảng.
C. Chở đất đá bóc trên tầng đổ ra bãi thải.
D. Múc than ở bãi đổ vào xe.
6. Từ nào đồng nghĩa với cụm từ: “khi ẩn khi hiện”?
A. Mờ mịt.         B. Vằng vặc                C. Long lanh.                  D. Thấp thoáng.
7. Câu nào dưới đây có dùng quan hệ từ (Gạch dưới quan hệ từ đó trong câu).
A. Không ngớt xe lên, xe xuống.
B. Hoàn toàn không thấy bóng người.
C. Những đám mây trắng mỏng và nhẹ bay phất phơ ngang sườn núi.
D. Chúng tôi ra bờ moong.
8. Trong câu “Ở đây, tôi nhìn được toàn cảnh của công trường trong một vòng cung cực lớn hình phễu” đại từ tôi dùng để làm gì?
A. Thay thế danh từ. B. Thay thế động từ.
C. Để xưng hô. D. Không dùng làm gì?
II. Đọc thành tiếng. (5 điểm) Thời gian cho mỗi học sinh từ 1 đến 2 phút.
Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc đã học ở sách hướng dẫn học Tiếng Việt 5 - Tập 1B.
Nhận xét.........................................................................................................................................................
..
HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM
Giáo viên tổ chức cho mỗi học sinh được kiểm tra theo đúng các yêu cầu chuyên môn quy định. Căn cứ vào điểm của mỗi câu và sự đáp ứng của học sinh về bài làm, giáo viên ghi nhận xét cụ thể về mức độ hoàn thành và cho điểm theo thang điểm quy định. 
 PHÒNG GD&ĐT QUAN SƠN BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC MƯỜNG MÌN NĂM HỌC 2016 - 2017
 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Tờ số 2 
Giáo viên coi, chấm thi
Họ và tên học sinh:...........................................................lớp ........
 1...................... 2...................
Giáo viên chủ nhiệm:...........................................................................
Nhận xét: ........................................................................................................................... Điểm: .............
 	KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) .
 	I. Chính tả (5 điểm)
1. (4 điểm) Nghe - viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo (từ Y Hoa lấy trong gùi ra.đến hết). Sách hướng dẫn học Tiếng Việt tập 1B - Tr 81; 82.
2. Bài tập chính tả. Điền tr hay ch vào chỗ chấm
a. Quả ..anh b. Bức ..anh c. Bánh ưng d. ..uyền ngôi
HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM
Giáo viên tổ chức cho mỗi học sinh được kiểm tra theo đúng các yêu cầu chuyên môn quy định. Căn cứ vào điểm của mỗi câu và sự đáp ứng của học sinh về bài làm, giáo viên ghi nhận xét cụ thể về mức độ hoàn thành và cho điểm theo thang điểm quy định. 
Chữ viết không rõ ràng, chưa đẹp, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
 PHÒNG GD&ĐT QUAN SƠN BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC MƯỜNG MÌN NĂM HỌC 2016 - 2017
 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Tờ số 3 
Giáo viên coi, chấm thi
Họ và tên học sinh:...........................................................lớp ............
 1...................... 2...................
Giáo viên chủ nhiệm:...........................................................................
Nhận xét: ........................................................................................................................... Điểm: .............
 	II. Tập làm văn (5 điểm) Thời gian 30 phút.
 	Đề bài: Tả một người thân trong gia đình mà em yêu quý nhất.
Bài làm
HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM
Giáo viên tổ chức cho mỗi học sinh được kiểm tra theo đúng các yêu cầu chuyên môn quy định. Căn cứ vào sự đáp ứng của học sinh về bài văn đúng thể loại tả người, bố cục 3 phần rõ ràng, giáo viên ghi nhận xét cụ thể về mức độ hoàn thành, những hạn chế của học sinh và cho điểm theo thang điểm quy định. 
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT
Phần I. Đọc hiểu, luyện từ và câu. (5 điểm)
 1 – c 2- a 3- b 4- a 5- a 6- d 7- c (và) 8 - c
Phần II. 
 Bài tập chính tả (1 điểm) Điền tr hay ch vào chỗ chấm
a. Quả chanh b. Bức tranh c. Bánh chưng d. truyền ngôi

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_I_mon_Tieng_Viet_Lop_5.doc