Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4A3
NĂM HỌC 2016 – 2017
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm 
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
KQ
TL
 HT
 khác
TN
KQ
TL
 HT khác 
TN
KQ
TL
HT khác 
TN
KQ
TL
HT khác
TN
KQ
TL
HT khác
 1. Kiến thức tiếng Việt, văn học
Số câu
1
1
2
2
2
Số điểm
0,5
0,5
1,0
1,0
1,0
Câu số
4
5
6; 7
 4;5
6;7
 2. Đọc
a) Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Số điểm
1,5
1,5
Câu số
 Đọc
Đọc
b) Đọc - hiểu
Số câu
3
3
Số điểm
1,5
1,5
Câu số
1; 2; 3
1,2,3
 3. Viết
a) Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
Câu số
CT
CT
b)
Đoạn, bài
Số câu
1a
1b
1c
1
Số điểm
1,0
1,0
1,0
3,0
Câu số
TLV
TLV
 TLV
TLV
4. Nghe - nói
(kết hợp trong đọc và viết chính tả)
Tổng
Số câu
4
1
1a
1
3
1
1
6
2
2
Số điểm
2,0
0,5
1,0
2,0
 2,0
1,5
1,0
2,5
4,0
3,5
Tỉ lệ
20%
40%
30%
10%
Câu số
 1; 2 3;4 
5
TLV
CT
TLV
ĐỌC
ĐỌC
TLV
PHÒNG GD & ĐT EAH’LEO ĐỀ KIỂM CUỐI KÌ HỌC KÌ I
TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM Năm học 2016-2017.
 Môn : Tiếng việt (Thời gian làm bài 70 phút)
 Giáo viên ra đề: Cao Thi ThuThanh ( Lớp 4a3)
I/ MỤC TIÊU : Kiểm tra kết quả học tập về : 
 - Kĩ năng đọc thành tiếng (khoảng 80 tiếng/phút), kĩ năng đọc - hiểu và kiến thức tiếng Việt (danh từ, từ láy ; mở rộng vốn từ về ý chí - nghị lực ; câu hỏi).
 - Kĩ năng viết chính tả với tốc độ 80 chữ/15 phút.
 - Viết được một bài văn miêu tả đồ vật (đồ chơi em yêu thích).
II/ ĐỀ BÀI : 
A. KIỂM TRA ĐỌC (5 điểm) :
1. Đọc thành tiếng (1,5 điểm) : Các bài tập đọc và HTL đã học ở HKI (GV cho HS bốc thăm đọc một đoạn từ 3 - 5 phút). (M3)
2. Đọc hiểu + Kiến thức tiếng Việt (3,5 điểm) - (20 phút) : Đọc thầm bài Ông Trạng thả diều (Trang 104 SGK Tiếng Việt 4 Tập 1) ; khoanh vào trước câu trả lời đúng và trả lời câu hỏi :
Câu 1: (0,5 điểm) Chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ? (M1)
a. Chú có trí nhớ lạ thường.
b. Bài của chú chữ tốt văn hay.
c. Chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
Câu 2: (0,5 điểm) Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều” ? (M1)
a. Vì chú rất ham thả diều.
b. Vì chú đỗ Trạng nguyên khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.
c. Vì chú biết làm diều từ lúc còn bé.
Câu 3: (0,5 điểm) Nguyễn Hiền sống vào đời vua nào ? (M1)
a. Trần Thánh Tông
b. Trần Nhân Tông
c. Trần Thái Tông
Câu 4: (0,5 điểm) Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy ? (M1)
 a. Ngoan ngoãn
 b. Tiếng sáo 
 c. Vi vút
Câu 5: (0,5 điểm) Nhóm từ nào nói lên ý chí, nghị lực của con người ? (M2)
a. Chí phải, chí lí 
b. Quyết tâm, quyết chí 
c. Nguyện vọng, chí tình 
Câu 6: (0,5 điểm) Bài Ông Trạng thả diều có mấy danh từ riêng ? (M3)
Có ..... danh từ riêng. Đó là các từ : ............................................................................
Câu 7: (0,5 điểm) Hãy đặt câu hỏi có từ nghi vấn “ai” cho câu sau: (M3)
 “Nguyễn Hiền làTrạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta”
.
b/ KIỂM TRA VIẾT (5 điểm) 
1/ Chính tả (Nghe - viết) (2 điểm) : 25 phút (M2)
 Bài : Ông Trạng thả diều
Viết đoạn : “Vào đời vua Trần Thái Tông, chơi diều”.
 2/ Tập làm văn (3 điểm) : 40 phút (M1, M2, M3)
 Tả một đồ chơi mà em yêu thích.
*********************************************************
ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 4A3
 NĂM HỌC : 2016-2017
 MÔN : TIẾNG VIỆT 
A. Kiểm tra kiến thức tiếng Việt, kĩ năng đọc và đọc hiểu
1.Kiểm tra đọc thành tiếng:
1. Đọc thành tiếng : (1,5 Điểm)
+ Hs đọc đúng tiếng, đúng từ (0,5 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (0,25điểm)
+ Giọng đọc bước đầu biết đọc diễn cảm (0,25 điểm)
+ Tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / 1 phút (0,25 điểm)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu (0,25 điểm)
2. Đọc hiểu + kiến thức tiếng Việt ( 3,5 điểm ) 
Câu 1 : (0,5 điểm) c. Chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
Câu 2 : (0,5 điểm) b. Vì chú đỗ Trạng nguyên khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.
Câu 3: (0,5 điểm) c. Trần Thái Tông
Câu 4: (0,5 điểm) b. Tiếng sáo 
Câu 5: (0,5 điểm) b. Quyết tâm, quyết chí 
Câu 6: (0,5 điểm) Có 2 danh từ riêng, đó là: Trần Thái Tông, Nguyễn Hiền.
Câu 7: (0,5 điểm) Ai làTrạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta?
B / Kiểm tra viết : (5 điểm) 
1. Chính tả : (2,0 điểm) 
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn ( 2 điểm )
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. 
* Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bày bẩn trừ toàn bài 0,5 điểm. 
2. Tập làm văn : ( 3,0 điểm )
* Bài văn đảm bảo các mức độ sau : 
 - Mức độ 2: Bài viết đúng dạng văn miêu tả đồ vật, đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học. (1 điểm)
 - Mức độ 3: Bài viết đảm bảo độ dài từ 12 - 15 câu.Viết câu tương đối đúng ngữ pháp, biết dùng từ, không mắc lỗi chính tả, chữ viết sạch đẹp. (1 điểm)
 - Mức độ 4: Có sử dụng hình ảnh so sánh trong bài văn miêu tả đồ vật. (1 điểm)
 - Các mức điểm khác tùy mức độ sai sót GV ghi điểm cho phù hợp.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_TV_HKI_LOP_4_4_MUC_DO.doc