Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Hướng Lộc

doc 7 trang Người đăng dothuong Lượt xem 446Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Hướng Lộc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Hướng Lộc
Trường PTDTBT TH&THCS Hướng Lộc. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Lớp 4:. NĂM HỌC: 2016 – 2017
Họ và tên:. Môn: Tiếng việt
 Thời gian: 60 phút
 Ngày kiểm tra:........ ..Ngày trả bài:
Điểm
Nhận xét của giáo viên
I. Kiểm tra đọc: (5 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (1 điểm)
Học sinh bốc thăm đọc thành tiếng một đoạn trong các bài Tập đọc sau và trả lời câu hỏi do giáo viên nêu (phù hợp vơi nội dung đoạn vừa đọc):
+ Bài "Thư thăm bạn" Sách TV4, tập 1.Trang 25
+ Bài "Người ăn xin" Sách TV4, tập 1.Trang 30
+ Bài "Những hạt thóc giống" Sách TV4, tập 1.Trang 46
+ Bài "Gà trống vầ Cáo" Sách TV4, tập 1.Trang 50
+ Bài "Nếu chúng mình có phép lạ" Sách TV4, tập 1.Trang 76
+ Bài "Người tìm đường lên các vì sao" Sách TV4, tập 1.Trang 125
+ Bài "Chú Đất Nung" Sách TV4, tập 1.Trang 134
+ Bài "Cánh diều tuổi thơ" Sách TV4, tập 1.Trang 146
2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)- Khoảng 15 – 20 phút
 - Đọc thầm bài “Trung thu độc lập”SGK/TV4 – Tập 1. Trang 66.
 *. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào?
	A. Vào thời điểm anh đang ăn cơm.
	B. Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
	C. Vào thời điểm anh đang ngủ.
Câu 2: Những câu nào dưới đây cho thấy vẻ đẹp của đêm trăng trung thu độc lập ?
	A. Trăng trung thu có anh chiến sĩ đứng gác.
	B. Đêm trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ.
	C. Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý ; trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng
Câu 3: Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao ?
	A. Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít,
	B. Dưới ánh trăng, đất nước không có sự thay đổi.
	C. Dưới ánh trăng, đất nước có gió núi bao la.
Câu 4: Các động từ trong câu: “Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai ” là:
	A. anh, nhìn
	B. nhìn, nghĩ
	C. nghĩ, ngày
Câu 5: Danh từ riêng trong câu: “Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em.” là:
	A. đêm nay
	B. Việt Nam
	C. độc lập
Câu 6: Từ nước trong câu “Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em.” là:
	A. Danh từ chung
	B. Danh từ riêng
	C. Không phải là danh từ
Câu 7: Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ?
Câu 8: Đặt một câu có sử dụng động từ ? 
II. Kiểm tra viết: (5 điểm)
1. Chính tả: Nghe - viết (2 điểm)
 Bài viết: Chiếc áo búp bê (SGK/TV4 – Tập 1) .
2. Tập làm văn (3điểm) Thời gian: 30 phút.
 Đề bài: Em hãy tả một cặp sách mà em yêu thích. 
Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT 4 HKI
NĂM HỌC 2016 – 2017
I. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng: ( 1 điểm): HS đọc trôi chảy, diễn cảm 
2. HS chọn đúng và trả lời đúng mỗi câu đạt 0.5 điểm
Câu 1: B; 
Câu 2: C; 
Câu 3: A; 
Câu 4: B; 
Câu 5: B; 
Câu 6: A; 
Câu 7: => Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực: có nhiều nhà máy thuỷ điện, có nhiều con tàu lớn, 
Câu 8: VD: Nam đang đá cầu. / Em viết bài .
* Lưu ý: Tùy bài làm của học sinh mà giáo viên cho điểm cho phù hợp.
II. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả( 2 điểm):
 + Bài viết trình bày sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả.
 + Bài viết sai 1 lỗi: trừ 0,2điểm. (sai cùng lỗi toàn bài trừ 0.5 điểm)
2. Tập làm văn ( 3 điểm):
 + Bài viết trình bày theo đúng thể thức của văn tả đồ vật, có giới thiệu đồ vật định tả. 
 + Tả bao quát đồ vật và tả một số bộ phận (chi tiết nổi bật).
 ( Ngoài ra, tuỳ theo cách trình bày, diễn đạt ý của học sinh mà giáo viên đánh giá bài viết của học sinh một cách hợp lí.) 
5. Ma trận đề kiểm tra Tiếng Việt lớp 4
Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu 
và số điểm 
Mức 1 
Mức 2
Mức 3 
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
HT khác
TN
KQ
TL
HT khác
TNKQ
TL
HT khác
TNKQ
TL
HT khác
TNKQ
TL
HT khác
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học
Số câu
1
2
1
3
1
Số điểm
0,5
1,0
0,5
1,5
0,5
2. Đọc
a) Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
b) Đọc hiểu
Số câu
1
2
1
3
1
Số điểm
0,5
1,0
0,5
1,5
0,5
3. Viết
a) Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
b) Đoạn, bài
(viết văn)
Số câu
1
1
Số điểm
3,0
3,0
4.
Nghe -nói
Kết hợp trong đọc và viết chính tả
Tổng
Số câu
2
1
4
1
1
2
6
3
2
Số điểm
1,0
2,0
2,0
1,0
3,0
1,0
3,0
4,0
3,0
II.Tập làm văn (5 điểm) Em hãy viết bài văn miêu tả cái cặp sách 
BÀI LÀM
 Bước vào năm học mới, bố mua cho em một chiếc cặp sách ở quấy đồ dùng thiếu nhi. Từ buôi đầu khai giảng, chiếc cặp đã là người bạn nhỏ đáng yêu của em. Chiếc cặp của em hình chữ nhật, chiều dài của cặp khoảng hai gang tay người lớn, chiều ngang của cặp khoảng một gang rười, đáy cặp rộng đến gần một gang tay của em. Cặp của em là loại cặp học sinh làm bằng giả da màu xanh da trời. Mỗi lần xoa tay lên mặt cặp mịn và láng bóng ấy, em cảm thấy mát và trơn, thích thú vô cùng. Đường khâu xung quanh cặp làm bằng chỉ dù màu đỏ, mũi khâu đều và thẳng. Các góc cặp lượn tròn có viền ni lông màu trắng táng thêm vẻ duyên dáng cho chiếc cặp. Phía trên có một quai xách to bằng nửa cổ tay em, cong cong hình cầu vồng được đính chặt bằng hai chiếc đinh dẹp. Quai đeo ở sau lưng được may bằng vải ni lông to bản trơn như loại dây dù, rất chắc chắn. Em thử đeo chiếc cặp lên vai, đứng trước gương ngắm nghía, trông em thật chững chạc và khỏe mạnh. Mặt trước của cặp là một cái ngăn bằng tấm mê ca mỏng, phía trong là bức tranh hai chú gấu Misa đang dắt tay nhau đi trên hò phố tấp nập người qua lại. Em dùng tay ấn lên hai chiếc khóa bằng mạ kền sáng loáng như đôi mắt long lanh đang chăm chú nhìn em. “Tách! Tách!” Âm thanh phát ra từ ổ khóa nghẹ thật vui tai. Nắp cặp được mở, lộ ra hai ngăn được lót bằng những mảnh vái nỉ mềm, mỏng với những đường sọc vằn như những nét hoa văn trang nhã. Ngăn cặp thử nhất, em đựng sách vở. Ngăn thứ hai, em đựng các đồ dùng học tập như: hộp bút, thước kẻ, ê ke đo độ, bảng con, bông bảng, tập giấy kiếm tra in sẵn Hàng ngày, cặp theo bước chân em tung tăng đến trường, đến lớp và ngồi yên lặng trong ngăn bàn theo dõi em học tập. Về đến nhà, em nâng niu chiếc cặp một lúc rồi mới để vào chỗ quy định. Em coi chiếc cặp như người bạn thân thiết của mình. Em giữ gìn chiếc cặp rất cẩn thận, không để bụi bẩn bám vào và thường xuyên lau chùi bằng một chiếc khăn mùi soa mềm để giữ cặp được bền. 

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_KT_HK_I_lop_4_theo_thong_tu_22_NH_2016_2017.doc