Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Cửa Tùng

docx 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Cửa Tùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Cửa Tùng
Trường Tiểu học Cửa Tùng
Lớp : 4 
Họ và tên: . 
 KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Tiếng Việt. 
Ngày kiểm tra: .. / / 2017
Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo.
I. Kiểm tra đọc: (5 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (1 điểm)
Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng các đoạn sau và trả lời câu hỏi do giáo viên nêu (phù hợp vơi nội dung đoạn vừa đọc):
+ Bài "Ông Trạng thả diều" Sách Hướng dẫn học TV4, tập 1B Tr4
Đoạn 1: Từ " Vào đời vua Trần......................có thì giờ chơi diều".
Đoạn 2: Từ "Sau vì nhà nghèo quá..............vi vút tầng mây".
+ Bài "Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi" Sách Hướng dẫn học TV4, tập 1B Tr24
Đoạn 1: Từ "Bưởi mồ côi cha từ nhỏ.................không nản chí".
Đoan 2: Từ "Bạch Thái Bưởi mở công ti...............bán lại tàu cho ông".
+ Bài "Người tìm đường lên các vì sao" Sách Hướng dẫn học TV4, tập 1B Tr41
Đoạn 1: Từ" Từ nhỏ......................hàng trăm lần".
Đoạn 2: Từ "Có người bạn hỏi...............chế khí cầu bay bằng kim loại".
+ Bài : "Văn hay chữ tốt" Sách Hướng dẫn học TV4, tập 1B Tr48
Đoạn 1: Từ " Thưở đi học.............xin sẵn lòng".
Đoạn 2: "Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng.............sao cho đẹp"
+ Bài: "Chú Đất Nung" Sách Hướng dẫn học TV4, tập 1B Tr56-57
Đoạn 1: Từ "Tết Trung thu.................làm quen với nhau".
Đoạn 2: Từ" Sán hôm sau............nóng rát cả chân tay".
+ Bài "Cánh diều tuổi thơ" Sách Hướng dẫn học TV4, tập 1B Tr78
Đoạn 1: Từ " Tuổi thơ của tôi..................vì sao sớm".
Đoạn 2: Từ :" Ban đêm...................khát khao của tôi".
Trường Tiểu học Cửa Tùng
Lớp : 4 
Họ và tên: . 
 KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Tiếng Việt. Thời gian : 20 phút 
Ngày kiểm tra: .. / / 2017
Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo.
2. Đọc hiểu: (4 điểm)
 A.Cho văn bản sau: 
Trung thu độc lập
	1. Đêm nay anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em. Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê hương thân thiết của các 
em 
	2. Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai 	Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
	3. Trăng đêm nay sáng quá ! Trăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho các em vui Tết Trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ước ngày mai đây, những tết trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với các em.
	(Thép Mới)
B. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào?
	A. Vào thời điểm anh đang ăn cơm.
	B. Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
	C. Vào thời điểm anh đang ngủ.
Câu 2: Những câu nào dưới đây cho thấy vẻ đẹp của đêm trăng trung thu độc lập ?
	A. Trăng trung thu có anh chiến sĩ đứng gác.
	B. Đêm trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ.
	C. Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý ; trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng
Câu 3: Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao ?
	A. Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít,
	B. Dưới ánh trăng, đất nước không có sự thay đổi.
	C. Dưới ánh trăng, đất nước có gió núi bao la.
Câu 4: Các động từ trong câu: “Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai ” là:
	A. anh, nhìn
	B. nhìn, nghĩ
	C. nghĩ, ngày
Câu 5: Danh từ riêng trong câu: “Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em.” là:
	A. đêm nay
	B. Việt Nam
	C. độc lập
Câu 6: Từ nước trong câu “Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em.” là:
	A. Danh từ chung
	B. Danh từ riêng
	C. Không phải là danh từ
Câu 7: Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ?
Câu 8: Đặt một câu có sử dụng động từ ? 
Trường Tiểu học Cửa Tùng
Lớp : 4 
Họ và tên: . 
 KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Tiếng Việt. Thời gian : phút 
Ngày kiểm tra: .. / / 2017
Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo.
II. Kiểm tra viết: (5 điểm)
1. Chính tả: Nghe - viết (2 điểm)
 Bài viết: Rất nhiều mặt trăng (Sách hướng dẫn học Tiềng Việt 4 tập 1B trang111) đoạn: Từ “Ở vương quốc . lấy mặt trăng cho cô bé”.
2. Tập làm văn (3điểm) Thời gian: 30 phút.
 Đề bài: Tả một đồ chơi mà em yêu thích. 
Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT 4 HKI
NĂM HỌC 2016 – 2017
I. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng: ( 1 điểm): HS đọc trôi chảy, diễn cảm 
2. HS chọn đúng và trả lời đúng mỗi câu đạt 0.5 điểm
Câu 1: B; 
Câu 2: C; 
Câu 3: A; 
Câu 4: B; 
Câu 5: B; 
Câu 6: A; 
Câu 7: => Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực: có nhiều nhà máy thuỷ điện, có nhiều con tàu lớn, 
Câu 8: VD: Nam đang đá cầu. / Em viết bài .
* Lưu ý: Tùy bài làm của học sinh mà giáo viên cho điểm cho phù hợp.
II. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả( 2 điểm):
 + Bài viết trình bày sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả.
 + Bài viết sai 1 lỗi: trừ 0,2điểm. (sai cùng lỗi toàn bài trừ 0.5 điểm)
2. Tập làm văn ( 3 điểm):
 + Bài viết trình bày theo đúng thể thức của văn tả đồ vật, có giới thiệu đồ vật định tả. 
 + Tả bao quát đồ vật và tả một số bộ phận (chi tiết nổi bật).
 ( Ngoài ra, tuỳ theo cách trình bày, diễn đạt ý của học sinh mà giáo viên đánh giá bài viết của học sinh một cách hợp lí.) 

Tài liệu đính kèm:

  • docxDE_TIENG_VIET_LOP_4_HKI_20162017.docx