Điểm BÀI THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 - Bài kiểm tra đọc (Thời gian làm bài: 35 phút) Chữ kí giám khảo Họ và tên:....... Lớp: 4... Trường Tiểu học ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói: Dùng vào tiết ôn tập (Đọc và trả lời câu hỏi) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức môn Tiếng Việt (Kiến thức về từ và câu). (35 phút) Đọc bài sau và trả lời các câu hỏi: Rất nhiều mặt trăng 1. Ở vương quốc nọ có một cô bé xinh xinh chừng năm, sáu tuổi. Bé xíu như vậy nhưng cô lại là công chúa. Một lần, công chúa ốm nặng. Nhà vua rất lo lắng. Ngài hứa tặng cô con gái bé nhỏ bất kì thứ gì cô muốn, miễn là cô khỏi bệnh. Công chúa nói rằng cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng. Vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học tới để bàn cách lấy mặt trăng cho cô bé. Nhưng ai nấy đều nói là đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. 2. Nhà vua buồn lắm, than phiền với chú hề của ngài. Chú hề nghĩ một lát, rồi bảo: - Trước hết, phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Nhà vua đồng ý. Thế là chú hề đến gặp cô chủ nhỏ của mình. Chú hứa sẽ mang mặt trăng về cho cô nhưng cô phải cho biết mặt trăng to bằng chừng nào. Công chúa bảo: - Chỉ to hơn móng tay ta, vì khi ta đặt ngón tay lên trước mặt trăng thì móng tay che gần khuất mặt trăng. Chú hề lại hỏi: - Công chúa có biết mặt trăng treo ở đâu không? Công chúa đáp: - Ta thấy đôi khi nó đi ngang qua ngọn cây trước cửa sổ. Chú hề gặng hỏi thêm: - Vậy theo công chúa mặt trăng làm bằng gì? - Tất nhiên là bằng vàng rồi. 3. Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, rồi cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền vàng để cô bé có thể đeo vào cổ. Thấy mặt trăng, công chúa vui sướng ra khỏi gường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. (Còn nữa) (Theo Phơ-bơ – Phạm Việt Chương dịch) Câu 1. Cô công chúa nhỏ muốn có được thứ gì? a. Mặt trời b. Mặt trăng c. Các vì sao Câu 2.Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa? a. Mặt trăng ở rất xa. b. To gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. c. Cả hai ý trên Câu 3.Cách nghĩ của công chúa về mặt trăng như thế nào? a. To hơn móng tay của công chúa. b. Ở trên ngọn cây ngoài cửa sổ. c. Được làm bằng vàng. d. Tất cả các ý trên. Câu 4. Tìm và ghi lại một câu kể trong bài dùng để kể ít nhất 2 sự việc? Câu 5. Tìm và ghi lại một câu hỏi ở trong bài văn? Câu 6. Chỉ ra danh từ, động từ, tính từ trong câu văn sau: “Thấy mặt trăng, công chúa vui sướng ra khỏi gường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.” Danh từ: .. Động từ: .. Tính từ: . Câu 7. Chỉ ra chủ ngữ, vị ngữ có trong câu sau: Một lần, công chúa ốm nặng. Câu 8. Nêu nội dung của bài văn. Câu 9. Viết một đoạn văn có ít nhất 4 đến 5 câu kể Ai làm gì kể về việc trực nhật của nhóm em. Câu 10. Hãy nêu một tình huống có thể dùng câu hỏi vào mục đích khác. Đáp án và biểu điểm: 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: 3 điểm: gồm đọc đoạn trong bài đã học và trả lời 1 câu hỏi – thực hiện trong tiết ôn tập cuối HKI. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) Câu 1. 1 điểm b. Mặt trăng Câu 2.1 điểm c. Cả hai ý trên Câu 3. 1 điểm d. Tất cả các ý trên. Câu 4. 0,5 điểm - Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, rồi cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền vàng để cô bé có thể đeo vào cổ. - Chú hứa sẽ mang mặt trăng về cho cô nhưng cô phải cho biết mặt trăng to bằng chừng nào. ................................ Câu 5. 0,5 điểm 1 trong 2 câu sau Công chúa có biết mặt trăng treo ở đâu không? Vậy theo công chúa mặt trăng làm bằng gì? Câu 6. 0,5 điểm Danh từ: mặt trăng, công chúa, gường bệnh, vườn. Động từ: thấy, ra, khỏi, chạy. Tính từ: vui sướng ,tung tăng, khắp. Câu 7. 1 điểm Một lần, công chúa ốm nặng. CN VN Câu 8. 0,5 điểm Cách nghĩ của trẻ em về thế giới xung quanh khác với người lớn. Câu 9: 0,5 điểm Câu 10: 0,5điểm Tổ chấm thảo luận và thống nhất biểu điểm chi tiết trên cơ sở các bài chấm chung. Điểm BÀI THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 – Bài kiểm tra viết Thời gian làm bài: 40 phút. Chữ kí giám khảo Họ và tên:....... Lớp: 4... Trường Tiểu học ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 1. Chính tả: Nghe thầy cô đọc viết đoạn văn trong bài Cánh diều tuổi thơ (Từ đầu đến những vì sao sớm) – Trang 78 - Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 –Tập 1B 2. Tập làm văn Hãy tả một đồ chơi mà em yêu thích. ....................................................................... ................................... ...... ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 1. Chính tả: (2 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ, đúng mẫu, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,1 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về khoảng cách, kiểu chữ, cỡ chữ. Trừ 0,5 điểm toàn bài. 2.Tập làm văn: (8 điểm) - Viết được bài văn tả đồ chơi có đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu của đề và diễn đạt bằng lời của mình. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, diễn đạt logic, không mắc lỗi chính tả, - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. + Mở bài: Giới thiệu được đồ chơi mình yêu thích theo cách mở bài gián tiếp hoặc trực tiếp (1điểm) + Thân bài: Tả được đồ chơi bằng lời của mình (6 điểm) + Kết bài: Viết được kết bài theo cách kết bài mở rộng hoặc kết bài không mở rộng.(1điểm). *Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 8 - 7,5 - 7 - 6,5 - 6 - .. Bảng ma trận đề KTĐK cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 Năm học 2016 - 2017 Bài kiểm tra đọc TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn bản Số câu 2 1 3 Câu số 1, 2 3 Số điểm 2 1 3 2 Kiến thức TV Số câu 1 2 2 2 7 Câu số 5 4,7 6,8 9,10 7 Số điểm 0,5 1,5 1 1 4 Tổng số câu 1 1 1 3 2 10 Tổng số điểm 0,5 1,5 1 1 7 Bài kiểm tra viết TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Viết chính tả Số câu 1 1 Câu số 1 Số điểm 2 2 2 Viết văn Số câu 1 1 Câu số 2 Số điểm 8 8 Tổng số câu 1 1 2 Tổng số điểm 2 8 10
Tài liệu đính kèm: