Điểm Nhận xét của giáo viên .............................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Họ và tên:.......................................... ĐỀ A Thứ ngày tháng 12 năm 2016 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn: Tiếng Việt I/ Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Đọc thầm bài: ”Hũ bạc của người cha” và làm bài tập sau: Hũ bạc của người cha 1. Ngày xưa, có một nông dân người Chăm rất siêng năng. Về già, ông để dành được một hũ bạc. Tuy vậy, ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng. Một hôm, ông bảo con: - Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm. Con hãy đi làm và mang tiền về đây ! 2. Bà mẹ sợ con vất vả, liền dúi cho một ít tiền. Anh này cầm tiền đi chơi mấy hôm, khi chỉ còn vài đồng mới trở về đưa cho cha. Người cha vứt ngay nắm tiền xuống ao. Thấy con vẫn thản nhiên, ông nghiêm giọng : - Đây không phải tiền con làm ra. 3. Người con lại ra đi. Bà mẹ chỉ dám cho ít tiền ăn đường. Ăn hết tiền, anh ta đành tìm vào một làng xin xay thóc thuê. Xay một thúng thóc được trả công hai bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Suốt ba tháng, dành dụm được chín mươi bát gạo, anh bán lấy tiền. 4. Hôm đó, ông lão đang ngồi sưởi lửa thì con đem tiền về. Ông liền ném luôn mấy đồng vào bếp lửa. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra. Ông lão cười chảy nước mắt : - Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra. Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý đồng tiền. 5. Ông đào hũ bạc lên, đưa cho con và bảo : - Nếu con lười biếng, dù cha cho một trăm hũ bạc cũng không đủ. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. TRUYỆN CỔ TÍCH CHĂM Em hãy khoanh tròn vào ý đặt trước câu trả lời đúng nhất câu 1, 2, 3 và 5, 6, 7: Câu 1: Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ? ( 0,5 điểm) Ông lão buồn vì gia đình nghèo túng thiếu. Ông lão buồn vì anh con trai lười biếng. Ông lão buồn vì bà mẹ sợ con vất vả. Câu 2: Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào ? (0,5 điểm) Ông lão muốn con trai mình trở thành người giàu có. Ông lão muốn con trai mình phải cực khổ, vất vả. Ông lão muốn con trai mình trở thành người siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm. Câu 3: Người cha trong bài là người dân tộc nào ? (0,5 điểm) Kinh Chăm Tày Câu 4: Tìm trong truyện và ghi lại câu nói lên ý nghĩa của truyện (0,5 điểm) Câu 5: (0,5 điểm) : Trong các câu dưới đây, câu nào được viết theo mẫu Ai làm gì ? A. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra. Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra. Ông rất buồn vì cậu con trai lười. Câu 6: (0,5 điểm): Từ buồn trong câu: “Ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng.” là từ: A. Chỉ đặc điểm B. So sánh C. Chỉ trạng thái Câu 7: (0,5 điểm) Câu : "Ông đào hũ bạc lên." Là câu được viết theo mẫu câu nào ? A. Ai làm gì ? B. Ai là gì ? C. Ai thế nào ? Câu 8: (0,5 điểm) Tìm và ghi lại từ chỉ hoạt động trong câu sau: "Người con lại ra đi." Điểm Nhận xét của giáo viên ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Thứ ngày tháng 12 năm 2016 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn: Tiếng Việt (Đọc) Thời gian: 40 phút Đề B: I/ Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Đọc thầm bài: ”Hũ bạc của người cha” và làm bài tập sau: Hũ bạc của người cha 1. Ngày xưa, có một nông dân người Chăm rất siêng năng. Về già, ông để dành được một hũ bạc. Tuy vậy, ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng. Một hôm, ông bảo con: - Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm. Con hãy đi làm và mang tiền về đây ! 2. Bà mẹ sợ con vất vả, liền dúi cho một ít tiền. Anh này cầm tiền đi chơi mấy hôm, khi chỉ còn vài đồng mới trở về đưa cho cha. Người cha vứt ngay nắm tiền xuống ao. Thấy con vẫn thản nhiên, ông nghiêm giọng : - Đây không phải tiền con làm ra. 3. Người con lại ra đi. Bà mẹ chỉ dám cho ít tiền ăn đường. Ăn hết tiền, anh ta đành tìm vào một làng xin xay thóc thuê. Xay một thúng thóc được trả công hai bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Suốt ba tháng, dành dụm được chín mươi bát gạo, anh bán lấy tiền. 4. Hôm đó, ông lão đang ngồi sưởi lửa thì con đem tiền về. Ông liền ném luôn mấy đồng vào bếp lửa. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra. Ông lão cười chảy nước mắt : - Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra. Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý đồng tiền. 5. Ông đào hũ bạc lên, đưa cho con và bảo : - Nếu con lười biếng, dù cha cho một trăm hũ bạc cũng không đủ. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. TRUYỆN CỔ TÍCH CHĂM Em hãy khoanh tròn vào ý đặt trước câu trả lời đúng nhất câu 1, 2, 3 và 5, 6, 7: Câu 1: Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ? ( 0,5 điểm) Ông lão buồn vì anh con trai lười biếng. Ông lão buồn vì gia đình nghèo túng thiếu. Ông lão buồn vì bà mẹ sợ con vất vả. Câu 2: Ông lão muốn con trai trờ thành người như thế nào ? (0,5 điểm) A. Ông lão muốn con trai mình trở thành người siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm. B. Ông lão muốn con trai mình phải cực khổ, vất vả. C. Ông lão muốn con trai mình trở thành người giàu có. Câu 3: Người cha trong bài là người dân tộc nào ? (0,5 điểm) Kinh Tày Chăm Câu 4: Tìm trong truyện và ghi lại câu nói lên ý nghĩa của truyện (0,5 điểm) Câu 5: (0,5 điểm) : Trong các câu dưới đây, câu nào được viết theo mẫu Ai làm gì ? A. Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra. B. Ông rất buồn vì cậu con trai lười. C. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra. Câu 6: (0,5 điểm): Từ buồn trong câu: “Ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng.” là từ: A. Chỉ đặc điểm ? B. Chỉ trạng thái ? B.So sánh ? Câu 7: (0,5 điểm) Câu : "Ông đào hũ bạc lên." Là câu được viết theo mẫu câu nào ? A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ? Câu 8: (0,5 điểm) Tìm và ghi lại từ chỉ hoạt động trong câu sau: "Người con lại ra đi." Điểm Nhận xét của giáo viên ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Lớp 3.... Họ và tên:.......................................... Thứ ngày tháng 12 năm 2016 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn: Tiếng Việt (Viết) Thời gian: 40 phút II/ Chính tả - Tập làm văn: (10 điểm) 1/ Chính tả: (5 điểm) Giáo viên đọc chậm cho học sinh (nghe - viết) bài “Nhớ Việt Bắc” (SGK trang 115, TV3 tập 1) “từ đầu đến thủy chung”, thời gian khoảng 15 phút. 2/ Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Hãy viết một bức thư có nội dung thăm hỏi, báo tin tình hình học tập của em với một người mà em quý mến, dựa theo gợi ý dưới đây: - Dòng đầu thư: Nơi viết, ngày tháng năm - Lời xưng hô vời người nhận thư - Nội dung thư (5 - 7 câu): thăm hỏi (về sức khỏe, cuộc sống hằng ngày của người nhận thư), báo tin (về tình hình học tập, sức khỏe của em), lời chúc và hứa hẹn - Cuối thư: lời chào, kí tên ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 I.Phần đọc hiểu (4 điểm) Đề A Câu 1: B (0,5đ) Câu 2: C (0,5đ) Câu 3: B (0,5đ) Câu 4: Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý đồng tiền hoặc Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. (0,5đ) Câu 5: A (0,5đ) Câu 6: C (0,5đ) Câu 7: A (0,5đ) Câu 8: đi (0,5đ) Đề B Câu 1: A (0,5đ) Câu 2: A (0,5đ) Câu 3: C (0,5đ) Câu 4: Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý đồng tiền hoặc Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. (0,5đ) Câu 5: C (0,5đ) Câu 6: B (0,5đ) Câu 7: B (0,5đ) Câu 8: đi (0,5đ) II. Phần chính tả- tập làm văn (10 điểm) 1/ Chính tả (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng thể thơ. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định) (trừ 0,5 điểm) 2/ Tập làm văn (5 điểm) - Đầu thư: (0,5đ) - Lời xưng hô: (0,5đ) - Nội dung thư: + Thăm hỏi (sức khỏe, cuộc sống hàng ngày) (1,5 điểm) + Báo tin (sức khỏe, học tập) (1 điểm) + Lời chúc và hứa hẹn (0,5 điểm) - Cuối thư: lời chào, kí tên (0,5 điểm) Lưu ý: Đảm bảo các yêu cầu sau đạt (0,5 điểm) - Viết đươc bức thư ngắn theo gợi ý của đề bài, riêng phần nội dung đúng viết được 5 câu trở lên. - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 5 – 4,5: 4 – 3,5: 3 – 2,5: 2 – 1,5: 1-0,5. Điểm Nhận xét của giáo viên ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ĐỌC THÀNH TIẾNG Học sinh lên bốc thăm đọc 1 đoạn trong các bài sau. - Tùy theo mức độ đọc mà GV có thể cho các mức điểm : 5 – 4,5: 4 – 3,5: 3 – 2,5: 2 – 1,5: 1- 0,5. Hũ bạc của người cha - Đoạn 1 SGK Tiếng Việt 3 - tập 1 trang 121, 122 Hũ bạc của người cha - Đoạn 1 SGK Tiếng Việt 3 - tập 1 trang 121, 122 Hũ bạc của người cha - Đoạn 2 SGK Tiếng Việt 3 - tập 1 trang 121, 122 Hũ bạc của người cha - Đoạn 3 SGK Tiếng Việt 3 - tập 1 trang 121, 122 Hũ bạc của người cha - Đoạn 4 SGK Tiếng Việt 3 - tập 1 trang 121, 122 Hũ bạc của người cha - Đoạn 5 SGK Tiếng Việt 3 - tập 1 trang 121, 122 Mồ Côi xử kiện - Đoạn 1 SGK Tiếng Việt 3 - tập 1 trang 139, 140 Mồ Côi xử kiện - Đoạn 2 SGK Tiếng Việt 3 - tập 1 trang 139, 140 Mồ Côi xử kiện - Đoạn 3 SGK Tiếng Việt 3 - tập 1 trang 139, 140 Đôi bạn - Đoạn 1 SGK Tiếng Việt 3 - tập 1 trang 130, 131 Đôi bạn - Đoạn 2 SGK Tiếng Việt 3 - tập 1 trang 130, 131 Đôi bạn - Đoạn 3 SGK Tiếng Việt 3 - tập 1 trang 130, 131 Người liên lạc nhỏ - Đoạn 1 SGK Tiếng Việt 3 - tập 1 trang 112, 113 Người liên lạc nhỏ - Đoạn 2 SGK Tiếng Việt 3 - tập 1 trang 112, 113 Người liên lạc nhỏ - Đoạn 3 SGK Tiếng Việt 3 - tập 1 trang 112, 113 Người liên lạc nhỏ - Đoạn 4 SGK Tiếng Việt 3 - tập 1 trang 112, 113
Tài liệu đính kèm: