Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt lớp 2 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017

doc 12 trang Người đăng dothuong Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt lớp 2 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt lớp 2 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017
ĐỀ 1
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng việt : 
I. Đọc thành tiềng kết hợp trả lời câu hỏi (2,5 điểm)
II. Đọc thầm đoạn văn và trả lời các câu hỏi (3,5 điểm)
Đọc thầm bài Người mẹ hiền hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
NGƯỜI MẸ HIỀN
 Giờ ra chơi, Minh thầm thì với Nam: “Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn mình ra xem đi !”
 Nghe vậy, Nam không nén nổi tò mò. Nhưng cổng trường khoá, trốn ra sao được. Minh bảo:
 - Tớ biết có một chỗ tường thủng.
 Hết giờ ra chơi, hai em đã ở bên bức tường. Minh chui đầu ra. Nam đẩy Minh lọt ra ngoài. Đến lượt Nam đang cố lách ra thì bác bảo vệ vừa tới, nắm chặt hai chân em: “Cậu nào đây? Trốn học hả?” Nam vùng vẫy. Bác càng nắm chặt cổ chân Nam. Sợ quá, Nam khóc toáng lên.
	Bỗng có tiếng cô giáo :
	-Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là học sinh lớp tôi.
	Cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại rồi đỡ em ngồi dậy. Cô phủi đất cát lấm lem trên người Nam rồi đưa em về lớp.
	Vừa đau vừa xấu hổ, Nam bật khóc. Cô xoa dầu Nam và gọi Minh đang thập thỏ ở cửa lớp vào, nghiêm giọng hỏi :
	-Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ?
	Hai em cùng đáp :
	-Thưa cô, không ạ. Chúng em xin lỗi cô.
	Cô hài lòng, bảo hai em về chỗ, rồi tiếp tục giảng bài.
	Theo Nguyễn Văn Thịnh
 Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1.Giờ ra chơi, Minh thầm thì với Nam điều gì?
 A. Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn mình ra xem đi.
 B. Ngoài phố có kịch vui. Bọn mình ra xem đi. 
 C. Ngoài phố có phim. Bọn mình ra xem đi.
2. Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
 A. Chui qua hàng rào. 
 B. Trèo qua bờ tường. 
 C. Chui qua chỗ tường thủng.
3. Bạn Nam bị ai bắt được khi chui ra ngoài? 
A. Chú công an. 
 B. Bác bảo vệ. 
 C. Cô giáo chủ nhiệm.
4. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu "Ai là gì"? 
A. Em là học sinh lớp 2. 
B. Em làm bài tập toán. 
C. Em đang học lớp 2.
5. Đặt câu với từ “giảng bài”
......................................................................................................................
6. Từ trái nghĩa với từ “khóc” là từ..............................................................
7.Chị Liên được giải nhì học sinh giỏi toán tỉnh, em hãy viết lời chúc mừng chị .
......................................................................................................................
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn. 
I.Đọc cho hs viết đoạn 1 trong bài “Quà của bố” trang 106, SGK Tiếng Việt 2 tập 1. 
 II.Tập làm văn: (2 điểm) Em hãy kể về một người bạn thân của em theo gợi ý sau.
Bạn ấy tên là gì ? Năm nay bao nhiêu tuổi ? 
Bạn ấy ở đâu, học lớp nào ? 
Em thích nhất điều gì ở bạn? 
Em thường cùng làm gì với bạn?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM.
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016-2017
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt.
1.Đọc thành tiếng(2,5 điểm).	
a)Nội dung kiểm tra : Học sinh đọc thầm một đoạn văn khoảng 120 đến 150 chữ trong các bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập Một do giáo viên chuẩn bị sẵn vào thăm và trả lời câu hỏi tương ứng với đoạn văn.
b)Đán giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau :
-Đọc đúng tiếng, đúng từ, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và tốc độ đọc đạt yêu cầu(50-6 tiếng /phút) (1,5đ) ; Đọc ngắt nghỉ hơi sai từ 5-7 tiếng(1đ) : Đọc sai từ 8-12 tiếng (0,5đ) : Đọc sai quá 12 tiếng (0đ).
-Nghe - nói : Kết hợp trong đọc và trả lời câu hỏi (1đ).
2.Đọc thầm và làm bài tập (3,5 điểm): Thời gian làm bài từ 15-20 phút.
Giáo viên yêu cầu Hs đọc kĩ bài văn rồi khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng với câu hỏi nêu ra. Mỗi câu đạt yêu câu được 0,5 điểm.
-Đáp án như sau :
-Câu 1 : A ; Câu 2 : C ; Câu 3 : B ; Câu 4 : A ; Câu 5: Đặt câu có từ Gỉang bài (0,5 đ) ; Câu 6 : Tìm đúng từ “cười” (0,5điểm) ; Câu 7 :Viết được lời chúc mừng(0,5điểm).
B.Kiểm tra kĩ năng chính tả và viết văn(viết đoạn, bài).
1.Chính tả (2 điểm) : Thời gian viết trong 15 phút.
-Đánh giá, cho điểm : Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, rình bày đúng hình thức đoạn văn ).
-Lỗi chính tả trong bài viết:(sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng quy định) nếu sai nhiều thì 2 lỗi trừ 0,5 điểm.
* Chữ viết không rõ ràng, chưa đúng độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,...trừ 0,5 điểm toàn bài.
2.Tập làm văn (2 điểm) : 
-Đảm bảo yêu cầu đề ra. Dùng từ và đặt câu chính xác. Đúng ngữ pháp. Chữ viết đúng chính tả, rõ ràng, sạch sẽ.
ĐỀ 2
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng việt : 
I. Đọc thành tiềng kết hợp trả lời câu hỏi (2,5 điểm)
II. Đọc thầm đoạn văn và trả lời các câu hỏi (3,5 điểm)
 Đọc thầm bài:Sự tích cây vú sữa
1.Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần, bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến người mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong.
2.Không biết cậu đã đi bao lâu. Một hôm, vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà.
Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ.
Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu bé òa khóc. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
3.Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa.
 Theo Ngọc Châu
 - Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng trong các câu sau:
1. Nguyên nhân cậu bé bỏ nhà ra đi ? 
a)Bạn bè cậu bé rủ đi chơi xa.
b)Thích đi chơi xa để mở rộng tầm hiểu biết.
c)Cậu bé ham chơi nên bị mẹ mắng.
2. Vì sao cậu bé lại tìm đường trở về nhà?
a)Vì cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh.
b)Vì cậu bé nhớ mẹ của mình.
c)Vì cậu hối hận, muốn về nhà xin lỗi mẹ của mình.
3. Những nét nào của cây gợi lên hình ảnh của mẹ? 
a)Cây xanh run rẩy,lá đỏ hoe một mặt như mắt mẹ khóc chờ con.
b)Cây xòa cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm vỗ về.
c)Cả 2 ý trên đều đúng. 
4. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 
a)Phải luôn ở nhà, phụ giúp công việc gia đình.
b)Phải vâng lời bố mẹ, không làm bố mẹ buồn phiền.
c)Các ý trên đều đúng
5. Hãy gạch chân từ chỉ hoạt động trong câu:“Cậu nhìn lên tán lá” 
6. Em chọn dấu chấm dấu chấm hỏi (?) hay dấu chấm than (!) để điền vào ô trống dưới đây:
Lễ hội Đền Hùng được tổ chức ở tỉnh nào o
7. Câu “Cậu là cà khắp nơi” là câu kiểu nào em đã được học ?
 a) Ai là gì ?
 b)Ai làm gì ?
 c)Ai thế nào ?
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn. 
I.Đọc cho hs viết đoạn 2 trong bài “Hai anh em” trang 119, SGK Tiếng Việt 2 tập 1. 
 II.Tập làm văn: (2 điểm) Em hãy viết 3-5 câu kể về một con vật mà em yêu thích theo gợi ý sau.
Con vật đó là con gì ? 
Hình dáng bên ngoài của nó ? 
Hoạt động của con vật ? 
Tình cảm em dành cho con vật? 
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM.
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016-2017
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt.
1.Đọc thành tiếng(2,5 điểm).	
a)Nội dung kiểm tra : Học sinh đọc thầm một đoạn văn khoảng 120 đến 150 chữ trong các bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập Một do giáo viên chuẩn bị sẵn vào thăm và trả lời câu hỏi tương ứng với đoạn văn.
b)Đán giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau :
-Đọc đúng tiếng, đúng từ, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và tốc độ đọc đạt yêu cầu(50-6 tiếng /phút) (1,5đ) ; Đọc ngắt nghỉ hơi sai từ 5-7 tiếng(1đ) : Đọc sai từ 8-12 tiếng (0,5đ) : Đọc sai quá 12 tiếng (0đ).
-Nghe - nói : Kết hợp trong đọc và trả lời câu hỏi (1đ).
2. Đọc thầm và làm bài tập (3,5 điểm): Thời gian làm bài từ 15-20 phút.
Giáo viên yêu cầu Hs đọc kĩ bài văn rồi khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng với câu hỏi nêu ra. Mỗi câu đạt yêu câu được 0,5 điểm.
 	-Đáp án như sau :
-Câu 1 : c ; Câu 2 : a ; Câu 3 : c ; Câu 4 : b ; Câu 5 : Gạch chân từ “nhìn” (0,5 đ) ; Câu 6 : Đáp án là dấu ? (0,5điểm) ; Câu 7 : b.
B.Kiểm tra kĩ năng chính tả và viết văn(viết đoạn, bài).
1.Chính tả (2 điểm) : Thời gian viết trong 15 phút.
-Đánh giá, cho điểm : Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, rình bày đúng hình thức đoạn văn ).
-Lỗi chính tả trong bài viết:(sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng quy định) nếu sai nhiều thì 2 lỗi trừ 0,5 điểm.
* Chữ viết không rõ ràng, chưa đúng độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,...trừ 0,5 điểm toàn bài.
2.Tập làm văn (2 điểm) : 
-Hs viết đoạn văn từ 3-5 câu kể con vật em yêu thích theo gợi ý của đề bài phải đảm bảo yêu cầu sau :
Đảm bảo yêu cầu đề ra. Dùng từ và đặt câu chính xác. Đúng ngữ pháp. Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.
ĐỀ 3
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng việt : 
I. Đọc thành tiềng kết hợp trả lời câu hỏi (2,5 điểm)
II. Đọc thầm đoạn văn và trả lời các câu hỏi (3,5 điểm)
Đọc thầm bài Chuyện trên đường hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
	CHUYỆN TRÊN ĐƯỜNG
	Sáng nay, trên đường đi học, Lâm gặp một bà cụ già, mái tóc bạc phơ, đứng trên hè phố. Có lẽ bà cụ muốn sang đường nhưng không sang được. Dưới lòng đường, xe cộ đi lại nườm nượp.
	Lâm đến bên bà cụ và nói :
	Bà cầm tay cháu, cháu sẽ dắt bà sang đường.
	Bà cụ mừng quá, run run cầm lấy tay Lâm. Hai bà cháu qua đường. Người, xe bỗng như chậm lại để nhường đường cho hai ba cháu.	
Câu 1 : Lâm gặp ai trên đường đi học ?
	a. Lâm gặp bà ngoại.
	b. Lâm gặp một bà cụ già.
	c. Lâm gặp một ông cụ.
Câu 2 : Bà cụ muốn làm gì ?
	a. Bà cụ muốn tìm nhà người thân.
	b. Bà cụ muốn đi xe buýt.
	c. Bà cụ muốn sang bên kia đường.
Câu 3 : Bạn Lâm có điểm gì đáng khen ?
	a. Bạn Lâm dắt bà cụ qua đường.
	b. Bạn Lâm biết giúp đỡ người già yếu.
	c. Cả hai ý trả lời trên đều đúng.
Câu 4 : Câu “ Mái tóc bà cụ bạc phơ” được viết theo mẫu câu nào trong ba mẫu câu dưới đây ?
	a. Ai (cái gì, con gì) là gì ?
	b. Ai (cái gì, con gì) làm gì ?
	c. Ai (cái gì, con gì) như thế nào ?
Câu 5 : Gạch chân dưới từ chỉ hoạt động trong các câu sau.
 a) Học bài.
b) Ngoan ngoãn.
c) Học sinh.
Câu 6 : Hãy viết lời an ủi của em với ông(hoặc bà) Khi cây hoa do ông(hoặc bà) trồng bị chết .
......................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 7 : Đặt câu với từ “chăm học” 
...................................................................................................................................
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn.
I. Nghe viết chính tả bài : Bé Hoa (từ Bây giờ, Hoa đã là chị....đến đưa võng ru em ngủ) sgk kì I/trang 121(2 điểm- thời gian khoảng 15 phút)
II. Viết đoạn văn ngăn1(Khoảng 35 phút) (2 điểm)
Viết đoạn văn ngắn từ 3-5 câu kể về một người thân của em theo gợi ý sau :
	-Người thân của em tên gì ? Làm nghể gì ?
	-Hình dáng bên ngoài của người thân của em như thế nào ?(Cao, thấp, làn da, mái tóc, nụ cười, đôi mắt...)
	-Tính tình của người thân của em như thế nào ?(Vui vẻ, hoạt bát, chăm chỉ, siêng năng...)
	-Nêu tình cảm của em dành cho người thân của em ?(Yêu quý, tự hào,..)
 Bài làm
	.....................................................................................................................
	.....................................................................................................................
	.....................................................................................................................
	......................................................................................................................
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM.
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016-2017
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt.
1.Đọc thành tiếng(2,5 điểm).	
a)Nội dung kiểm tra : Học sinh đọc thầm một đoạn văn khoảng 120 đến 150 chữ trong các bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập Một do giáo viên chuẩn bị sẵn vào thăm và trả lời câu hỏi tương ứng với đoạn văn.
b)Đán giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau :
-Đọc đúng tiếng, đúng từ, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và tốc độ đọc đạt yêu cầu(50-6 tiếng /phút) (1,5đ) ; Đọc ngắt nghỉ hơi sai từ 5-7 tiếng(1đ); Đọc sai từ 8-12 tiếng (0,5đ) : Đọc sai quá 12 tiếng (0đ).
-Nghe - nói : Kết hợp trong đọc và trả lời câu hỏi (1đ).
2.Đọc thầm và làm bài tập (3,5 điểm): Thời gian làm bài từ 15-20 phút.
	Giáo viên yêu cầu Hs đọc kĩ bài văn rồi khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng với câu hỏi nêu ra. Mỗi câu đạt yêu câu được 0,5 điểm.
-Đáp án như sau :
-Câu 1 : b ; Câu 2 : c ; Câu 3 : c ; Câu 4 : c ; Câu 5:c ; Câu 6 : Viết được lời an ủi (0,5điểm) ; Câu 7 : Đặt được câu có từ “chăn học”(0,5điểm).
B.Kiểm tra kĩ năng chính tả và viết văn(viết đoạn, bài).
1.Chính tả (2 điểm) : Thời gian viết trong 15 phút.
-Đánh giá, cho điểm : Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, rình bày đúng hình thức đoạn văn (2điểm).
-Lỗi chính tả trong bài viết:(sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng quy định) nếu sai nhiều thì 2 lỗi trừ 0,5 điểm.
* Chữ viết không rõ ràng, chưa đúng độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,...trừ 0,5 điểm toàn bài.
2.Tập làm văn (2 điểm) : 
-Hs viết đoạn văn từ 3-5 câu kể về một người thân của em theo gợi ý của đề bài phải đảm bảo yêu cầu sau :
-Dùng từ và đặt câu chính xác. Đúng ngữ pháp. Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.
-Trả lời ít nhất đủ ý đề ra.Thời gian làm bài là 35 phút. 

Tài liệu đính kèm:

  • docNew Microsoft Word Document.doc