Đề kiểm tra cuối học kì I năm học: 2014-2015 lớp: 6 môn: Vật lý thời gian: 45 phút

docx 3 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1217Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I năm học: 2014-2015 lớp: 6 môn: Vật lý thời gian: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì I  năm học: 2014-2015 lớp: 6 môn: Vật lý thời gian: 45 phút
 PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Trường THCS: Năm học: 2014-2015 
Lớp: 6.. Môn: Vật lý Thời gian: 45’
Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo.
A.TRẮC NGHIỆM ()
Câu 1: Sách giáo khoa Vật lí 6 dày khoảng 0,5cm. Khi đo chiều dài này, nên chọn:
A. Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.
B. Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm.
C. Thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1cm.
D. Thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1mm.
Câu 2:Khi dùng ròng rọc cố định, lực kéo vật sẽ:
Bằng trọng lượng vật.
Ít nhất bằng trọng lượng vật.
Nhỏ hơn trọng lượng vật.
Lớn hơn trọng lượng vật.
Câu 3:Cầu thang xoắn là một ví dụ về máy cơ đơn giản nào?
Ròng rọc động.
Đòn bẩy.
Mặt phẳng nghiêng.
Ròng rọc cố định.
Câu 4:Một công nhân đã dùng một lực 800N để đưa một vật có trọng lượng 2000N lên cao nhờ mặt phẳng nghiêng. Khi dùng một tấm ván dài hơn tấm ván đã sử dụng để làm mặt phẳng nghiêng, người công nhân ấy đưa vật lên cao sẽ sử dụng lực:
Bằng 2000N.
Bằng 800N.
Nhỏ hơn 800N.
Lớn hơn 800N nhưng nhỏ hơn 2000N.
Câu 5: Trên một can dầu ăn có ghi 2,5 lít, số đó chỉ
sức nặng của can dầu.
thể tích của can dầu.
khối lượng của dầu trong can.
thể tích của dầu trong can.
Câu 6: Cho một vật rắn không thấm nước vào bình chia độ có chứa sẵn 50 cm3 nước. Ta thấy nước trong bình dâng đến vạch 100cm3 . Vậy thể tích vật rắn là:
A. 50cm3 B. 96cm3 C. 46cm3 D. 108cm3
Câu 7: Trọng lực có phương và chiều:
 A. Chiều từ trái sang phải. B. Phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất
C.Không theo phương và chiều nào cả. D. Phương ngang, chiều từ dưới lên.
Câu 8: Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng của
cùng một chất?
A. d = P.V. B. P = 10.m. C. d = 10D. D. d = V.D.
B. TỰ LUẬN: (6)
Câu 9: (1) Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo?
Câu 10:(1)Đổi đơn vị: 
a. 3 kg = .......g b. 2,5 ml = ... cc c. 154 mm = .... m d. 454 g = ... kg 
Câu 11: (1.5) Hãy nêu tên của máy cơ đơn giản mà người ta dùng trong các công việc hoặc dụng
cụ sau:
- Kéo một thùng bê tông lên cao để đổ trần nhà: 
- Đưa một thùng phuy nặng từ mặt đường lên sàn xe tải: ..
- Cái chắn ô tô tại những điểm bán vé trên đường cao tốc: .
Câu 12: (2.5) Một vật có hình lập phương có cạnh a=500cm,khối lượng là m=0,03375 tấn được cấu tạo từ chất có khối lượng riêng là D (kg/m3). 
a/ Tìm chất cấu tạo nên vật.
b/Tính trọng lượng riêng của vật.
bảng khối lượng riêng của một số chất
Tên chất
Khối lượng riêng kg/m3
Chì 
11300
Sắt
7800
Nhôm
2700
Nước
1000
xăng
700
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
TRẮC NGHIỆM
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
D
C
C
D
A
B
C
TỰ LUẬN
Câu
Đáp án
Câu 1: (1)
Vì để cắt giấy hoặc cắt tóc thì chỉ cần có lực nhỏ, nên tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm mà lực của tay ta vẫn có thể cắt được. Bù lại ta được nhiều lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài trên tờ giấy.
Câu 2:(1)
a. 3 kg = 3000g 
b. 2,5 ml =2,5 cc 
c. 154 mm =0,154m 
d. 454 g =454000kg 
Câu 3: (1,5)
- Kéo một thùng bê tông lên cao để đổ trần nhà: Ròng rọc
- Đưa một thùng phuy nặng từ mặt đường lên sàn xe tải: Mặt phẳng nghiêng.
- Cái chắn ô tô tại những điểm bán vé trên đường cao tốc: Đòn bẩy
Câu 4: (2.5)
Tóm tắt (0.5) a=500cm=0,5m; m=0,03375 tấn=337,5kg
a/ D=?(kg/m3)=>vật được cấu tạo từ chất.
b/ P=?
giải:
a/Thể tích của vật đó là:
V=a3= 0,53=0.125 m3 0.5
Khối lượng của chất cấu tạo nên vật là:
D=mV=337.50.125=2700kg/m3 0.25
Vật được cấu tạo từ nhôm 0.25
b/ Trọng lượng riêng của vật là: 0.5
d=10D=10.2700=27000 N/m3 0.5
( Học sinh làm cách khác nhưng đúng thì vẫn cho điểm tối đa)

Tài liệu đính kèm:

  • docxDe_thi_vat_ly_6_HKI_nam_diem_7_cho_hs_tb.docx