Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2014-2015 - Trường TH Võ Trường Toản

doc 7 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 271Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2014-2015 - Trường TH Võ Trường Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2014-2015 - Trường TH Võ Trường Toản
Trường TH Võ Trường Toản KIỂM TRA CUỐI KỲ I
 Môn: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 
 Năm học: 2014 - 2015
BÀI KIỂM TRA ĐỌC 
	1/ Đọc thành tiếng: (6 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS theo lịch kiểm tra của trường.
	- Nội dung kiểm tra: HS đọc 1 đoạn văn khoảng 40 chữ thuộc chủ đề đã học ở HKI; sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc do GV nêu.
	- GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
	* Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm
	Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 11 đến 15 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 16 đến 20 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm.	
	* Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 
	- Có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu: 1 điểm.
	- Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 5 dấu câu: 0,5 điểm.
	- Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 6 dấu câu trở lên: 0 điểm.
	* Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút): 1 điểm
	- Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm.
	- Đọc quá 2 phút, phải nhẩm khá lâu: 0 điểm.
	* Trả lời đúng ý câu hỏi GV nêu: 1 điểm
	- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm.
	- Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm.
Trường TH: Võ Trường Toản
Lớp: 2 ..
Học sinh: 
KIỂM TRA CUỐI KỲ I
Môn: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 
Năm học: 2014 - 2015
Đề:
 B. Đọc thầm: (4 điểm)
	GV cho Học sinh đọc thầm bài tập đọc “Cây xoài của ông em”Sách TV2 tập 1/89 và khoanh vào trước ý đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây:
Cây xoài của ông em
Ôâng em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đu đưa theo gió, em càng nhớ ông. Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.
Xoài thanh ca, xoài tượng  đều ngon. Nhưng em thích xoài cát nhất. Mùi xoài thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc đẹp, quả lại to.
Ăn quả xoài cát chín trảy từ cây của ông em trồng, kèm với xôi nếp hương, thì đối với em không thứ gì ngon bằng.
 Theo ĐOÀN GIỎI
1/ Ôâng trồng cây xoài khi nào ?
	a. Khi ông bắt đầu xây nhà .
	b. Khi em còn đi lẫm chẫm .
	c. Khi ông còn nhỏ.
 2/ Quả xoài cát chín có mùi vị và màu sắc như thế nào?
	a. Mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà.
	b. Mùa sắc đẹp.
	c. Cả hai câu trên đều đúng.
3/ Tại sao mẹ chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông?
	a. Vì quả xoài ngon hơn các quả khác.
	b. Vì mẹ muốn tưởng nhớ ông là người đã trồng cây xoài.
	c. Vì nhà chỉ trồng có cây xoài. 
4/ Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu câu Ai là gì?
	a. Hoa nở trắng cành.
	b. Ôâng là người em yêu quý nhất.
	c. Mùi xoài thơm dịu dàng.
Trường TH Võ Trường Toản KIỂM TRA CUỐI KỲ I
 Môn: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 
 Năm học: 2014 - 2015
BÀI KIỂM TRA VIẾT
1/ Chính tả: (5 điểm)
a. Giáo viên cho học sinh viết bài chính tả: ( 15 phút)
Sự tích cây vú sữa
Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. 
 b. Đánh gia,ù cho điểm:
 - Bài viết không mắc lỗi chỉnh tả, chữ viết rõ ràng, trình bày bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
	- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường – chữ hoa): trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn . . . bị trừ 1 điểm toàn bài
-------------------------------------------------------------------
Trường TH Võ Trường Toản KIỂM TRA CUỐI KỲ I
 Môn: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 
 Năm học: 2014 - 2015
BÀI KIỂM TRA VIẾT
2/ Tập làm văn (5 điểm) – (khoảng 25 phút)
a. Đề bài:
Viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu) về gia đình em.
Dựa vào các gợi ý sau:
a/ Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?
b/ Nói về từng người trong gia đình em.
c/ Em yêu quý những người trong gia đinh em như thế nào?
b. Hướng dẫn đánh giá, cho điểm:
Đảm bảo các yêu cầu sau, đạt 5 điểm:
- Học sinh viết đưqợc một đoạn ngắn theo yêu cầu của đề.
- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.
( Tuỳ theo mức độ si sót về ý; về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4,0 – 3,5- 3,0 – 2,5 – 2,0 – 1,5 – 1 – 0,5).
-------------------------------------------------------------------
Trường TH: Võ Trường Toản
Lớp: 2 ..
Học sinh: .
Điểm
KIỂM TRA CUỐI KỲ I
Môn: TOÁN- LỚP 2 
Năm học: 2014 - 2015
1/ Điền sốthích hợp vào chỗ chấm: ( 1 điểm)
10 dm =  cm
40 cm =  dm
2/ Đ úng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: ( 2 điểm)
 25 9 73 34
 + + -	 -
 46 57 34	 14
 71	 56 39 10
3/ Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm)
 36 + 28 67 + 25 
 .	 	 .
 .	 	 .
 .	 	 .
 80 – 37 100 – 34 
 	 .	 . 
 .	 	 .
 .	 	 .
4/ Tìm x: ( 1 điểm)
 	 a/ 25 + x = 84 b/ x – 24 = 36
 	 ..  
 	 ..	  
 	 ..	  
5/ Trong hình bên có.( 1 điểm)
	a/ . hình tam giác .
 b/ . hình tứ giác.
6/ Giải toán: (2 điểm)
Mảnh vải màu xanh dài 36 dm, mảnh vải màu tím ngắn hớn mảnh vải màu xanh 14 dm. Hỏi mảnh vải màu tím dài bao nhiêu đề-xi-mét?
Bài giải:
Số
7/ (1 điểm)
70
79
	- 9 - 10
62
	- 4 - 4
Hướng dẫn chấm
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I
Môn: TOÁN – Lớp 2
Năm học: 2014 – 2015
1/ Điền sốthích hợp vào chỗ chấm: ( 1 điểm)
 Mỗi bài đúng 0.5 điểm
2/ Đ úng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: ( 2 điểm)
 Mỗi bài đúng 0.5 điểm
3/ Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm)
Mỗi bài đúng 0.5 điểm
4/ Tìm x: ( 1 điểm)
	Mỗi bài đúng 0.5 điểm
5/ Trong hình bên có.( 1 điểm)
	Câu a đúng 0.5 điểm
	Câu b đúng 0.5 điểm
6/ Giải toán: (2 điểm)
	Lời giải 0.5 điểm
	Phép tính 1.5 điểm
7/ Số: (1 điểm)
	 Đúng mỗi câu 0.5 điểm
-----------------------------------------------
 Làm tròn số cho cả bài theo nguyên tắc 0,5 thành 1 điểm
	Ví dụ: 5,25 	5; 5,5 6; 5,75 6

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_lop_2_nam_hoc.doc