Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Kênh Giang

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Kênh Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Kênh Giang
TRƯỜNG TH KÊNH GIANG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 	 Năm học : 2016 - 2017
Lớp: 4 . . . .	 Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 
	( Dành cho học sinh khuyết tật )
KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm )
Đọc thành tiếng ( 5 điểm): ( Đọc thành tiếng: 4 điểm, trả lời câu hỏi: 1 điểm)
Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm ( Thời gian làm bài: 20 phút )
Thưa chuyện với mẹ
 Từ ngày phải nghỉ học, Cương đâm ra nhớ cái lò rèn cạnh trường. Một hôm em ngỏ ý với mẹ:
 - Mẹ nói với thầy cho con đi học nghề rèn.
 Mẹ Cương đã nghe rõ mồn một lời con, nhưng bà vẫn hỏi lại:
 - Con vừa bảo gì ?
 - Mẹ xin thầy cho con đi làm thợ rèn.
 - Ai xui con thế ?
        Cương cố cắt nghĩa cho mẹ hiểu:
       - Thưa mẹ, tự ý con muốn thế. Con thương mẹ vất vả, đã phải nuôi bằng ấy đứa em lại còn phải nuôi con  Con muốn học một nghề để kiếm sống
        Mẹ Cương như đã hiểu lòng con. Bà cảm động, xoa đầu Cương và bảo:
       - Con muốn giúp mẹ như thế là phải. Nhưng biết thầy có chịu nghe không? Nhà ta tuy nghèo nhưng dòng dõi quan sang. Không lẽ bây giờ mẹ để con phải làm đầy tớ anh thợ rèn. 
        Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy tay mẹ, thiết tha:
       - Mẹ ơi ! Người ta ai cũng có một nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy hay làm thợ đều đáng trọng như nhau. Chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. 
       Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ nhễ nhãi mồ hôi mà vui vẻ  bên tiếng bễ thổi “phì phào”, tiếng búa con, búa lớn theo nhau đập “cúc cắc” và những tàn lửa đỏ hồng, bắn toé lên như khi đốt cây bông.
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu:
1.     Cương xin mẹ đi học nghề gì?
          a. Nghề thợ xây                 b. Nghề thợ mộc                  c. Nghề thợ rèn
2. Cương học nghề thợ rèn để làm gì?	
           a. Để giúp đỡ mẹ.
           b. Để giúp đỡ mẹ, thương mẹ vất vả.
           c. Để giúp đỡ mẹ, thương mẹ vất vả, muốn tự kiếm sống.
3. Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
           a. Để Cương đi học ngay.
           b. Mẹ ngạc nhiên và phản đối.
           c. Mẹ Cương phản đối gay gắt.
4. Trong bài trên có mấy câu hỏi?
	a. Một câu hỏi
	b. Hai câu hỏi
	c. Ba câu hỏi
5. Nội dung chính của bài này là gì?
           a. Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống.
           b.Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
           c. Cương thuyết phục được mẹ và trở thành thợ rèn.
6. Tiếng “thợ” gồm những bộ phận cấu tạo nào?
      a. Gồm âm đầu, vần và thanh         b.Chỉ có vần           c. Chỉ có thanh và vần
7. Câu “ Cương nhớ cái lò rèn” gồm có :
- Danh từ: ....................................................................................................................
- Động từ: ....................................................................................................................
8. Em hãy đặt một câu hỏi:
.....................................................................................................................................
9. Đặt một câu Ai là gì? : 
.....................................................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
I. Viết chính tả ( 5 điểm – 20 phút )
1. Nghe – viết: Thợ rèn ( 4 điểm )
2. Bài tập chính tả: Điền n/l ( 1điểm)
Mùa đông nắng ở đâu
..ắng thương chúng em giá rét
Nên ..ắng vào áo em đây
..ắng .àm chúng em ấm tay
Mỗi ..ần chúng em nhúng ước
II. Tập làm văn ( 5 điểm – 20 phút )
	Hãy viết một đoạn văn tả một đồ chơi mà em thích.
BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN 
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm )
Đọc thành tiếng ( 5 điểm): ( Đọc thành tiếng: 4 điểm, trả lời câu hỏi: 1 điểm)
- HS đọc đúng tốc độ khoảng 80 tiếng/phút, đọc trôi chảy, rành mạch, trả lời đúng câu hỏi được điểm tối đa.
- Tùy mức độ đọc và trả lời câu hỏi của HS mà GV cho điểm
Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm
Câu 1: C – 0,5 điểm	Câu 2: C – 0,5 điểm	Câu 3: B – 0,5 điểm
Câu 4: C – 0,5 điểm	Câu 5: B – 0,5 điểm	Câu A: 0,5 điểm
Câu 7: - Danh từ: Cương, cái, lò rèn 	– 0, 5 điểm
	- Động từ: nhớ	- 0, 5 điểm
Câu 8: Đặt được câu hỏi : 0.5 điểm
Câu 9: Đặt được câu Ai là gì? 0, 5 điểm
KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm )
Chính tả:
1. Nghe – viết: 4 điểm
- HS nghe – viết đúng bài chính tả, chữ viết sạch, đẹp, đúng chính tả được điểm tối đa
- Tùy mức độ HS viết mà GV cho điểm: Sai 3 lỗi trừ 1 điểm.
2. HS làm đúng Bt chính tả: 1 điểm, Mỗi chỗ chấm đúng được 0,1 điểm
II. Tập làm văn:
- HS viết đúng được đoạn văn từ 5 – 7 câu đủ :
+ Mở đoạn: Giới thiệu đồ chơi: 1 điểm
+ Thân đoạn: Tả bao quát đồ chơi, tả từng bộ phận đồ chơi: 3 điểm
+ Kết đoạn: Nêu tình cảm với đồ chơi: 1 điểm
Tùy mức độ HS viết bài mà GV trừ điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docTV cuối kì I HSKT.doc