Đề kiểm tra cuối học kì I lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Trần Thới 2

docx 11 trang Người đăng dothuong Lượt xem 392Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Trần Thới 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì I lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Trần Thới 2
Thứ., ngày  tháng  năm 20
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Môn : Toán
Thời gian : 40 Phút
Năm học : 2016 – 2017
Phòng GD&ĐT Cái Nước
Trường TH Trần Thới 2
Họ và Tên:.
Lớp : 5
Điểm
Lời phê của giáo viên
. 
ĐỀ BÀI
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất
Bài 1: Chữ số 5 trong số thập phân 1942,54 có giá trị là ? (0,5 điểm)
A. Phần triệu
B. Phần trăm
C. Phần mười
D. Phần nghìn
Bài 2: 4m85cm = .............m số thích hợp viết vào chỗ chấm là: (0,5 điểm)
A. 4850
B. 4,85
C. 0,485
D. 48,5
Bài 3: 362,5 0,001 =........... số thích hợp viết vào chỗ chấm là: (0,5 điểm)
A. 0,3625
B. 36,25
C. 36250
D. 3,625
Bài 4: 123,4 : 100...........123,4 0,01 dấu thích hợp viết vào chỗ chấm là: (0,5 điểm)
A. >
B. <
C. và
D =
Bài 5: Tỉ số phần trăm của là: (0,5 điểm)
A. 15%
B. 150%
C. 60%
D 400%
Bài 6: Tìm số tự nhiên x sao cho: 9,8 x = 6,2 9,8; (0,5 điểm)
A. 9,8
B. 6,2
C. 98
D 62
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: Tính: (1điểm)
a) 30 + 0,5 + 0,04
b) 100 + 7 + 
Bài 2:(1điểm)
a) Tính tỉ số phầm trăm của hai số: 
b) Tìm: 
45 và 61
24% và 235m2
Bài 3: Tính: (2điểm)
a) 39,5% + 48%
b) 50% - 25%
c) 64,6% 4
d) 216% : 8
Bài 4: Tính: (3điểm)
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m và chiều rộng 15m. người ta dành 20% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần đất làm nhà.
Bài giải:
Hết
HƯỚNG DẪN CHẤM: LỚP 5
Môn: Toán
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3điểm)
Bài
1
2
3
4
5
6
Khoanh câu đúng
C
B
A
D
A
B
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
PHẦN II: TỰ LUẬN (7điểm)
Bài 1: Tính: (1điểm)
a) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,5 + 0,04 = 30,54
b) 100 + 7 + = 107 + 0,08 = 107,08
Bài 2:(1điểm)
a) Tính tỉ số phầm trăm của hai số: 
b) Tìm: 
45 và 61
24% và 235m2
45 : 61 = 0,7377... = 73,77%
235 24 : 100 = 56,4 (m2)
Bài 3: Tính: (2điểm)
a) 39,5% + 48%
b) 50% - 25%
c) 64,6% 4
d) 216% : 8
39,5% + 48% = 87,5%
50% - 25% = 25%
64,6% 4 = 258,4%
216% : 8 = 27%
Bài 4 : (3 điểm)
	Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m và chiều rộng 15m. người ta dành 20% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần đất làm nhà.
Bài giải:
Diện tích mảnh đất :
 18 15 = 270 (m2) (1,5điểm)
Diện tích đất để làm nhà :
 270 20 : 100 = 54 (m2) (1,5điểm)
 Đáp số : 54 m2
Môn: Tiếng việt 
I - Đọc thành tiếng: (2 điểm).
 GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: Tránh trường hợp 2 HS cùng đọc một đoạn.
 a – Đọc đúng tiếng, đúng từ : 2 điểm.
(Đọc sai dưới 4 tiếng cho 1,5 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng cho 1 điểm; đọc sai từ 6 đến 7 tiếng trừ 1,5 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng cho 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng cho 0 điểm).
 b – Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu 
câu ): 1 điểm.
(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu cho 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên cho 0 điểm).
 c – Tốc độ đọc đạt yêu cầu 2 điểm.
(Đọc quá 2 đến 3 phút cho 0,5 điểm; đọc quá 3 phút, phải đánh vần nhẩm cho 0 điểm).
II - Đọc hiểu - luyện từ và câu: (3 điểm).
Bài
1
2
3
5
Khoanh câu đúng
A
C
A
B
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 4: Tìm từ trái nghĩa với từ sau: (0,5 điểm)
Xấu: tốt, đẹp,. 
Câu 6: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (0,5 điểm)
(đen, thâm, mun, huyền, ô, mực)
Bảng màu đen gọi là bảng đen, Mắt màu đen gọi là mắt huyền
Ngựa màu đen gọi là ngựa ô, Mèo màu đen gọi là mèo mun
Chó màu đen gọi là chó mực, Quần màu đen gọi là quần thâm
 III – Chính tả: (2 điểm).
- GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút.
- Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn (thơ) 5 điểm.
- Cứ mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) : trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,bị trừ 1 điểm toàn bài.
IV – Tập làm văm: (3 điểm)
- Thời gian HS làm bài khoảng 25 phút.
- GV đánh giá, cho điểm: Dựa vào những yêu cầu của đề bài, mà học sinh viết đúng theo yêu cầu đề bài ra. (3 điểm).
Cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể (có thể cho theo các mức độ điểm 0,5; 1; 1,5;.4 điểm).
Lưu ý : Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh.
Trong lúc ra đề cũng như hướng dẫn chấm không tránh khỏi sai sót, mong quý thầy cô chỉnh lại dùm thành thật cám ơn
Thứ., ngày  tháng  năm 20
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Môn : Tiếng việt
Thời gian : 40 Phút
Năm học : 2016 – 2017
Phòng GD&ĐT Cái Nước
Trường TH Trần Thới 2
Họ và Tên:.
Lớp : 5
Điểm
Lời phê của giáo viên
. 
ĐỀ BÀI
I - Đọc thành tiếng: (2 điểm )
 Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc ở sách giáo khoa (SGK) Tiếng việt 5, tập 1, Cho học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng. Giáo viên nêu câu hỏi cho học sinh trả lời.
II - Đọc hiểu - Luyện từ và câu: (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Cụ Ún làm nghề gì ?: (0,5điểm)
A. Cụ Ún làm nghề thầy cúng.
B. Cụ Ún làm nghề kỷ sư.
C. Cụ Ún làm nghề thợ xây nhà.
D. Cụ Ún làm nghề thầy giáo.
Câu 2: Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào ? Kết quả ra sao ? (0,5 điểm)
A. Cụ chữa bắng cách cúng bái. 
B. Nhưng bệnh tình không thuyên giãm
C. Cả ý A và B đều đúng. 
C. Cả ý A và B đều sai. 
Câu 3: Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh ? (0,5 điểm)
A. Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ. 
B. Nhờ bệnh viện tiêm thuốc cho cụ.
C. Nhờ bệnh viện bắt được con ma cho cụ. 
C. Nhờ bệnh viện cúng bái cho cụ.
Câu 4: Tìm từ trái nghĩa với từ sau: (0,5 điểm)
Xấu: ...,
Câu 5: Câu nào dưới đây có những từ đồng nghĩa với nhau: (0,5 điểm)
A. đánh cờ, đánh giặc, đánh trống.
B. trong veo, trong vắt, trong xanh.
C. thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành.
C. Cả ý ý trên đều đúng.
Câu 6: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (0,5 điểm)
(đen, thâm, mun, huyền, ô, mực)
Bảng màu đen gọi là bảng...,
Mắt màu đen gọi là mắt..
Ngựa màu đen gọi là ngựa..,
Mèo màu đen gọi là mèo.....
Chó màu đen gọi là chó..,
Quần màu đen gọi là quần......
III - Chính tả nghe - viết: (2 điểm) 
 Giáo viên đọc cho học sinh viết bài (Người mẹ của 51 đứa con). (SGK Tiếng việt 5, tập 1, trang 165).
IV – Tập làm văn : Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em nhiều năm qua: (3 điểm)
Hết
Thứ., ngày  tháng  năm 20
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Môn : Khoa học
Thời gian : 40 Phút
Năm học : 2016 – 2017
Phòng GD&ĐT Cái Nước
Trường TH Trần Thới 2
Họ và Tên:.
Lớp : 5
Điểm
Lời phê của giáo viên
. 
ĐỀ BÀI
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người ? (1điểm)
A. Vì ở tuổi này, cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.
B. Vì ở tuổi này, cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển.
C. Vì ở tuổi này có những biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 2: Để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ, mỗi học sinh cũng như mỗi công dân cần phải làm gì ? (1điểm)
A. Tìm hiểu, học tập để biết rõ về Luật Giao thông đường bộ.
B. Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông đường bộ.
C. Không đùa nghịch, chạy nhảy hay đá bóng dưới lòng đường.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 3: Trong tự nhiên, sắt có ở đâu ? (1điểm)
A. Trong các quặng sắt. Trong các thiên thạch.
B. Trái Đất.
C. Trong lò luyện sắt.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 4: Đá vôi có thể dùng làm gì ? (1điểm)
A. Lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết,.
B. Đồ dùng trong gia đình, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết,.
C. Làm máy móc, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết,.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 5: Trong các loại tơ sợi dưới đây, loại nào là tơ sợi tự nhiên ? (1điểm)
A. Sợi bông.
B. Sợi ni lông.
C. Tơ tằm, sợi bông.
D. Tất cả các ý trên.
PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1: Nêu một số điểm cần lưu ý để phòng tránh bị xâm hại ? (2 điểm)
Câu 2: Bạn có thể làm gì để thực hiện an toàn giao thông ? (2điểm)
Câu 3: Hãy chọn và điền các từ ngữ sau đây vào chổ trống của đoạn văn cho thích hợp: (1điểm)
(thông thường; trẻ em; thông cảm; chăm sóc; bạn bè; thân; lành mạnh)
HIV không lây qua tiếp xúc ... Những người nhiễm HIV đặc biệt là .. có quyền sống trong sự hỗ trợ  và .... của gia đình, ....., người . không nên xa lánh phân biệt đối xử với họ. Điều đó sẽ giúp người nhiễm HIV sống lạc quan hơn, ..., có ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
Hết
Thứ., ngày  tháng  năm 20
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Môn : Lịch sử & Địa lý
Thời gian : 40 Phút 
Năm học : 2016 – 2017
Phòng GD&ĐT Cái Nước
Trường TH Trần Thới 2
Họ và Tên:.
Lớp : 5
Điểm
Lời phê của giáo viên
. 
ĐỀ BÀI
I - PHẦN LỊCH SỬ: (5điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ thể hiện điều gì ? (1điểm)
A. Kiên cường, bất khuất.
B. Chết vinh còn hơn sống nhục.
C. Cả hai ý kiến trên đều sai.
D. Cả hai ý kiến trên đều đúng.
Câu 2. Cuộc tấn công của thực dân Pháp lên Việt Bắc có kết cục ra sao ? (1điểm)
A. Quân địch bị tiêu diệt, và Việt Bắc là mồ chôn giặc Pháp.
B. Bảo vệ được cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến.
C. Giặc Pháp bị sa lầy ở Việt Bắc.
D. Cả ba ý kiến trên đều đúng.
Câu 3. Quân ta đã chọn cứ điểm nào làm mục tiêu trọng điểm, mở màn chiến dịch ? (1điểm)
A. Cao Bằng.
B. Đông Khê.
C. Biên giới Việt - Trung.
D. Bắc cạn
Câu 4. Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước ? (1điểm)
Câu 5. Hãy chọn và điền các từ trong ngoặc đơn vào chổ trống của đoạn văn cho thích hợp: (1điểm)
(1 - 5 - 1952; chiến sĩ; gương mẫu; tập thể; cá nhân; kháng chiến)
Ngày......................................................, Đại hội..........................................................thi đua và cán bộ
.....................................................................toàn quốc khai mạc, khẳng định những đóng góp to lớn của các .............................và ...........................cho thắng lợi của cuộc............................................................/.
I - PHẦN ĐỊA LÝ: (5điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Nước nào dưới đây có đường biên giới giáp với Việt Nam là ? (1điểm)
A. Trung Quốc.
B. Nhật Bản.
C. Thái Lan.
D. Mi -An - Ma
Câu 2: Loại cây nào được trồng nhiều nhất ? (1điểm)
A. Cà phê được trồng nhiều nhất.
B. Lúa gạo được trồng nhiều nhất.
C. Ngô được trồng nhiều nhất.
D. Ca cao được trồng nhiều nhất.
Câu 3: Trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước ta là: (1điểm)
A. Hà Nội. 
B. Thành Phố Hồ Chí Minh.
C. Hải Phòng.
D. Cà Mau.
Câu 4: Nước ta có hai tuyến đường giao thông dài nhất là hai tuyến đường nào ? (1điểm)
Câu 5: Hãy chọn và điền các từ ngoặc đơn vào chổ trống của đoạn văn cho thích hợp: (1điểm)
(nội thương, ngoại thương, cả nội thương và ngoại thương)
Việc mua bán ở trong nước gọi là hoạt động ........Việc mua bán với nước ngoài gọi là hoạt động ..Hoạt động thương mại gồm ....
Hết
HƯỚNG DẪN CHẤM: LỚP 5
I - PHẦN LỊCH SỬ: (5 điểm)
1. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được.
Câu
1
2
3
Khoanh câu đúng
D
A
B
Điểm 
1 điểm
1 điểm
1 điểm
2. Tự luận: (2 điểm)
Câu 4. (1điểm) Với lòng yêu nước thương dân, Nguyễn Tất Thành đã từ cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
Câu 5. (1điểm) Ngày 1 - 5 - 1952, Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc khai mạc, khẳng định những đóng góp to lớn của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.
II - PHẦN ĐỊA LÝ: (5điểm)
1. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được.
Câu
1
2
3
Khoanh câu đúng
A
B
B
Điểm 
1 điểm
1 điểm
1 điểm
2. Tự luận: (2 điểm)
Câu 4: (1điểm) Đường sắt Bắc – Nam và quốc lộ 1A là hai tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước.
Câu 5: (1điểm) Việc mua bán ở trong nước gọi là hoạt động nội thương. Việc mua bán với nước ngoài gọi là hoạt động ngoại thương. Hoạt động thương mại gồm cả nội thương và ngoại thương.
III - KHOA HỌC: (10điểm)
1. Trắc nghiệm: (5 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được.
Câu
1
2
3
4
5
Khoanh câu đúng
D
D
A
A
C
Điểm 
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
2. Tự luận: (5 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
- Không đi một mình ở nơi tối tăm vắng vẻ.
- Không ở trong phòng kín một mình với người lạ.
- Không nhận tiền, quà hoặc sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không rõ lí do.
- Không đi nhờ xe người lạ.
- Không để người lạ vào nhà, nhất là trong nhà chỉ có một mình.
Câu 2: (1điểm) Có ý thức tuyên truyền vận động mọi ngưòi học luật giao thông và nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông...
- Thận trọng khi qua đường và tuân theo chỉ dẫn của tín hiệu. 
- Không chạy nhảy, đùa nghịch hay đá bóng dưới lòng đường.
Câu 3: (1điểm) HIV không lây qua tiếp xúc thông thường. Những người nhiễm HIV đặc biệt là trẻ em có quyền sống trong sự hỗ trợ thông cảm và chăm sóc của gia đình, bạn bè, người thân không nên xa lánh phân biệt đối xử với họ. Điều đó sẽ giúp người nhiễm HIV sống lạc quan hơn, lành mạnh, có ích cho bản thân, gia đình và xã hội.

Tài liệu đính kèm:

  • docxDe_KT_cuuois_hoc_ky_1_nam_20162017.docx