PHÒNG GD-ĐT CẨM MỸ TRƯỜNG TH LONG GIAO ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I MÔN KHOA HỌC- LỚP 5 Câu 1. Giai đoạn mà con người hoàn thiện về mặt thể chất, tinh thần và xã hội gọi là : a. Tuổi sơ sinh b. Tuổi vị thành niên c. Tuổi dậy thì d. Tuổi trưởng thành Câu 2: Chất gây nghiện là : a. Ma túy b. Thuốc lá c. Rượu bia d. Tất cả a) b) c) Câu 3: Muỗi vằn là con vật trung gian truyền bệnh: a) Sốt rét. b) Sốt xuất huyết; zika c) Viêm gan A. d) Viêm não Câu 4: HIV lây truyền qua đường nào? a. Đường máu b. Đường tình dục c.Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con d. Tất cả các ý trên Câu 5: Cây mọc đứng, cao, thân rỗng bên trong, gồm nhiều đốt thẳng là cây: a. Tre b. Mây c. Song d. Dừa Câu 6: Thép và gang là hợp kim của a. Sắt và các bon b.Thủy tinh c. Đồng d. Nhôm Câu 7: Gạch, ngói được làm bằng gì? Đất sét nung ở nhiệt độ cao b. Đất sét c. Đất bùn d. Đất bùn nung ở nhiệt độ cao Câu 8: Loại tơ sợi nào dưới đây không có nguồn gốc từ thực vật ? a. Tơ tằm b. Sợi bông c. Sợi lanh d. Sợi đay Câu 9: Điền đúng ( Đ ) hoặc sai ( S ) vào ô trống khi em có nguy cơ bị xâm hại o Hét to lên để được mọi người giúp đỡ o Kể với người lớn nghe mọi việc o Lùi ra xa để người đó không chạm vào mình o Bỏ chạy theo đường vắng không có người qua lại Câu 10: Điền “Tre” ; “ mây, song” vào cuối các ý sau sao cho đúng Khung bàn ghế có hình dáng phức tạp được làm từ .. Máng nước được làm từ .. Dây buộc bè thường được làm từ. Đan rổ rá, làm vành nón, cột nhà là . Câu 11: Điền từ thích hợp vào chỗ trống về thực hành nói không với chất gây nghiện Để bảo vệ sức khỏe, thể chất và , chúng ta cần ăn uống đầy đủ chất , tăng cường luyện tập., vui chơi, giải trí lành mạnh. Cần nói ..với những chất gây nghiện Câu 12: Đánh dấu x lên ý em cho là đúng nhất a. HIV là tên một loại vi rút gây ra bệnh AIDS b. AIDS là giai đoạn phát bệnh của người nhiễm HIV c. Vi rút HIV tấn công hệ miễn dịch, làm giảm khả năng chống đỡ bệnh tật của cơ thể d. Cả 3 ý trên đều đúng Câu 13: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm nói về đặc điểm của sắt Sắt là kim loại có màu trắng sáng và có ............. Sắt có tính dẻo, dễ ........., dễ kéo thành sợi, dễ rèn, dập.Thép và gang là hợp kim của ........................ Thép và gang không gỉ và cứng hơn .................... Câu 14 : Tại sao phải hạn chế sử dụng bao (túi) ni-lông, nhựa, chất dẻo, trong sinh hoạt hàng ngày ? .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. PHÒNG GD-ĐT CẨM MỸ TRƯỜNG TH LONG GIAO ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I MÔN KHOA HỌC- LỚP 5 Câu 1. Giai đoạn mà con người hoàn thiện về mặt thể chất, tinh thần và xã hội gọi là : a. Tuổi sơ sinh b. Tuổi vị thành niên c. Tuổi dậy thì d. Tuổi trưởng thành Câu 2: Chất gây nghiện là : a. Ma túy b. Thuốc lá c. Rượu bia d. Tất cả a) b) c) Câu 3: Muỗi vằn là con vật trung gian truyền bệnh: a) Sốt rét. b) Sốt xuất huyết; zika c) Viêm gan A. d) Viêm não Câu 4: HIV lây truyền qua đường nào? a. Đường máu b. Đường tình dục c.Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con d. Tất cả các ý trên Câu 5: Cây mọc đứng, cao, thân rỗng bên trong, gồm nhiều đốt thẳng là cây: a. Tre b. Mây c. Song d. Dừa Câu 6: Thép và gang là hợp kim của a. Sắt và các bon b.Thủy tinh c. Đồng d. Nhôm Câu 7: Gạch, ngói được làm bằng gì? a. Đất sét nung ở nhiệt độ cao b. Đất sét c. Đất bùn d. Đất bùn nung ở nhiệt độ cao Câu 8: Loại tơ sợi nào dưới đây không có nguồn gốc từ thực vật ? a. Tơ tằm b. Sợi bông c. Sợi lanh d. Sợi đay Câu 9: Điền đúng ( Đ ) hoặc sai ( S ) vào ô trống khi em có nguy cơ bị xâm hại Đo Hét to lên để được mọi người giúp đỡ Đo Kể với người lớn nghe mọi việc Đo Lùi ra xa để người đó không chạm vào mình So Bỏ chạy theo đường vắng không có người qua lại Câu 10: Điền “Tre” ; “ mây, song” vào cuối các ý sau sao cho đúng Khung bàn ghế có hình dáng phức tạp được làm từ mây, song Máng nước được làm từ tre Dây buộc bè thường được làm từ mây, song Đan rổ rá, làm vành nón, cột nhà là tre Câu 11: Điền từ thích hợp vào chỗ trống về thực hành nói không với chất gây nghiện Để bảo vệ sức khỏe, thể chất và tinh thần , chúng ta cần ăn uống đầy đủ chất , tăng cường luyện tập thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh. Cần nói không với những chất gây nghiện Câu 12: Đánh dấu x lên ý em cho là đúng nhất a. HIV là tên một loại vi rút gây ra bệnh AIDS b. AIDS là giai đoạn phát bệnh của người nhiễm HIV c. Vi rút HIV tấn công hệ miễn dịch, làm giảm khả năng chống đỡ bệnh tật của cơ thể d. Cả 3 ý trên đều đúng Câu 13: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm nói về đặc điểm của sắt Sắt là kim loại có màu trắng sáng và có ánh kim. Sắt có tính dẻo, dễ uốn , dễ kéo thành sợi, dễ rèn, dập.Thép và gang là hợp kim của sắt và các bon .Thép và gang không gỉ và cứng hơn sắt. Câu 14 : Tại sao phải hạn chế sử dụng bao (túi) ni-lông, nhựa, chất dẻo, trong sinh hoạt hàng ngày ? Túi ni lông rất khó phân hủy ( Từ 300-500 năm ) Xả túi ni lông sẽ gây ô nhiễm đất trồng và ô nhiễm nguồn nước Đốt túi ni lông sẽ thải ra khí độc gây ô nhiễm bầu không khí Nếu túi ni lông sạch ta có thể để dành để sử dụng tiếp, túi ni lông không sử dụng lại ta bỏ vào thùng rác tái chế để tái sử dụng. PHÒNG GD-ĐT CẨM MỸ TRƯỜNG TH LONG GIAO Ma trận đề kiểm tra môn Khoa học - Lớp 5 cuối học kì I Năm học : 2016 – 2017 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Bài 3 : Các giai đoạn của cuộc đời Số câu 1 1 Số điểm 0,5 0,5 Bài 5 : Thực hành nói không với chất gây nghiện Số câu 1 1 2 Số điểm 0,5 1 1,5 Bài 7 : Phòng tránh các bệnh lây truyền do muỗi đốt Số câu 1 1 Số điểm 0,5 0.5 Bài 9 : Phòng tránh HIV/AIDS. Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS Số câu 1 1 2 Số điểm 0,5 1 1,5 Bài 10 : Phòng tránh bị xâm hại tình dục Số câu 1 1 Số điểm 1 1 Bài 12 : Tre, mây, song Số câu 1 1 2 Số điểm 0,5 1 1,5 Bài 13 : Sắt đồng nhôm Số câu 1 1 2 Số điểm 0,5 1 1,5 Bài 15 : Gạch, ngói Số câu 1 1 Số điểm 0,5 0,5 Bài 17 : Cao su, chất dẻo Số câu 1 1 Số điểm 1 1 Bài 18 : Tơ sợi Số câu 1 1 Số điểm 0,5 0,5 Tổng Số câu 8 2 3 1 13 1 Số điểm 4 2 3 1 9 1 GVBM
Tài liệu đính kèm: