Đề kiểm tra cuối học kì I Địa lí lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Bãi Thơm

docx 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Địa lí lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Bãi Thơm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì I Địa lí lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Bãi Thơm
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học: 2016 - 2017
Môn: Địa lí
Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: 
- Củng cố lại kiến thức các em đã học ở học kì 1.
- Đánh giá kết quả học tập và khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh.
2. Kĩ năng:
- Tư duy, trình bày bài viết trên giấy.
- Vận dụng kiến thức đã học vào bài làm cụ thể.
3.Thái độ:
- Làm bài nghiêm túc, tự giác và nghiêm túc.
II. MA TRẬN:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
1.Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm
Xác kiểu môi trường địa lí? Giải thích?
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ:20%
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ:20%
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ:20%
2.Môi trường nhiệt đới
Nêu vị trí và đặc điểm môi trường nhiệt đới.
Nước ta thuộc kiểu môi trường nào?
Số câu: 1
Số điểm:3
Tỉ lệ:30%
Số câu: 1/2
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20
Số câu: 1/2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
2.Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa
Nêu những nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm nước
Liên hệ ở địa phương về tình trạng này
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Những nguyên nhân xã hội kìm hãm sự phát triển  ? 
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20%
Tổng:
Số câu: 4
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
Số câu: 1,5
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu: 1,5
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 4
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
Trường: TH - THCS Bãi Thơm
Lớp: 
Họ và tên:.
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học: 2016 - 2017
Môn: Địa lí
Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA THẦY CÔ
ĐỀ:
Câu 1:(3,0 điểm) Nêu vị trí và đặc điểm môi trường nhiệt đới? Nước ta thuộc kiểu môi trường nào?
Câu 2: (3,0 điểm) Nêu những nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm nước ở đới ôn hòa? Liên hệ ở địa phương về tình trạng này?
Câu 3: ( 2 điểm) Những nguyên nhân xã hội nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội của Châu Phi ? 
 Câu 4:(2 điểm) Qua bảng số liệu dưới đây(về nhiệt độ, lượng mưa trung bình tháng), em hãy xác định địa điểm này thuộc môi trường địa lí nào trên Trái Đất? Giải thích?
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Nhiệt độ 0C 
25
25
26
27
28
25
26
27
27
28
25
25
Lượng mưa (mm)
45
50
90
135
150
400
220
60
70
170
200
100
Bài làm :
....................
....................
....................
IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu
Nội dung
Điểm
1
*Vị trí và đặc điểm môi trường nhiệt đới :
Vị trí: Nằm ở khoảng 50B và 50N đến chí tuyến ở 2 bán cầu.
1
- Đặc điểm:
+ Nóng quanh năm, có thời kì khô hạn, càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn.
+Lượng mưa và thảm thực vật thay đổi từ xích đạo về chí tuyến.
1
* Nước ta thuộc kiểu môi trường nhiệt đới gió mùa.
1
2
*Nguyên nhân: 
+ Ô nhiễm biển là do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển. 
+Ô nhiễm nước sông, hồ và nước ngầm là do hoá chất thải ra từ các nhà máy, lượng phân hoá học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng, cùng các chất thải nông nghiệp. 
1
*Hậu quả: 
+Làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước. 
+Thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất.
1
* Liên hệ:
-  Xả chất thải, rác thải ra sông, suối nông dân phun thuốc trừ sâu trên đồng ruộng
- Vứt rác động vật, dầu chạy máy,.. thải ra biển,
1
3
Những nguyên nhân xã hội đã kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội của Châu Phi .
 -Bùng nổ dân số.xung đột tộc người, đại dịch AIDS và sự can thiệp của nước ngoài là những nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội của Châu Phi .
2
4
HS nhận dạng đúng môi trường xích đạo ẩm. 
1
  - Giải thích: vì nhiệt độ trung bình năm 26,20C nằm trong khoảng từ 250C đến 280C, biên độ nhiệt năm thấp 30C, mưa quanh năm, lượng mưa trung bình năm là 1690 mm nằm trong khoảng từ 1500 đến 2500 mm.
1
Bãi Thơm, ngày 26 tháng 11 năm 2016
Người ra đề:
Trần Thị Huệ

Tài liệu đính kèm:

  • docxDE_THI_HOC_KI_1_DIA_LI_7.docx