Đề kiểm tra cuối học kì I các môn Lớp 5 - Năm học 2015-2016

docx 17 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 20/07/2022 Lượt xem 231Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I các môn Lớp 5 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì I các môn Lớp 5 - Năm học 2015-2016
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I
MÔN TOÁN LỚP 5
NĂM HỌC 2015-2016
 A.Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng
Câu 1. Giá trị của chữ số năm trong số thập phân 20,15 là
 A.Hàng phần mười B. Hàng phần trăm
 C .Hàng đơn vị
Câu 2. Viết phân số 34 dưới dạng số thập phân là: 
 A.75 B.7,5 
 C.0,75 D. 0,075
Câu 3. Cho hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng là 8cm. diện tích hình chữ nhật trên là:
 A.12cm2 B. 120cm2
 C.120cm3 D. 150cm2
 B.Tự luận:
 Câu 4. Đặt tính rồi tính:
357,69 + 87,56 b) 68,72 – 29,91
Câu 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 56dm2 = .. m2 6,5km2 = .. ha
 Câu 6. Tìm x
 X x 3 = 8,4 b) X : 2,5 = 32,7
Câu 7. Tính giá trị của biểu thức
 (5,29 + 4,71) x 20,15
Câu 8. Lớp 5A trường tiểu học Lê Lợi có 30 học sinh, trong đó học sinh nữ chiếm 40%.
Tìm số học sinh nam của lớp.
MA TRẬN
MÔN TOÁN
Mạch kiến thức và kỹ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Số thập phân và các phép tính với số thập phân
Số câu
1,2
4
6
7
2
3
Số điểm
2
1
2
1
2
4
Đại lượng và đo đại lượng: các đơn vị đo diện tích
Số câu
5
1
Số điểm
1
1
Yếu tố hình học: diện tích các hình đã học.
Số câu
3
1
Số điểm
1
1
Giải bài toán về tỉ số phần trăm.
Số câu
8
1
Số điểm
2
2
Tổng
Số câu
3
2
2
1
3
5
Số điểm
3
2
4
1
3
7
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 5
Trắc nghiệm(3điểm) : Mỗi ý đúng được 1 điểm
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu3
Đáp án
B
C
B
Số điểm
1
1
1
Tự luận(7điểm)
Câu 4 (1điểm)
 357,69 68,72 
 + _
 87,56 29,91
 445,25 38,81
Câu 5(1điểm)
 56dm2 = 0,56 m2 6,5km2 = 650 ha
 Câu 6. Tìm x(2điểm)
 X x 3 = 8,4 b) X : 2,5 = 32,7
 X = 8,4:3 X = 32,7 x 2,5
 X = 2,8 X = 81,75 
Câu 7. (1điểm)
 (5,29 + 4,71) x 20,15 = 10 x 20,15 = 2015
Câu 8 (2điểm)
Tóm tắt(0,5 điểm)
Bài giải(1,5điêm)
Lớp 5A: 30 HS
Nữ : 40%
Nam: .em?
Số học sinh nữ là:
40 x 30 : 100 = 12(em)
Số học sinh nam là:
30 -12= 18(em)
Đáp số: 18(em)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
NĂM HỌC 2015-2016
Phần đọc
Đọc thành tiếng
HS bốc thăm đọc một trong các bài sau:
1- Cái gì quý nhất (TV 5- tập 1 – trang 85)
2- Chuyện một khu vườn nhỏ ( Trang 102 )
3 - Buôn Chư Lênh đón cô giáo ( trang 144)
4- Trồng rừng ngập mặn ( trang 128)
5- Hạt gạo làng ta( trang 139)
Đọc hiểu, Luyện từ và câu
HS đọc thầm bài “Thầy thuốc như mẹ hiền” và trả lời các câu hỏi sau:
 Câu1. Người con của thuyền chài bị bệnh gì?
Bệnh đường tiêu hóa
Bệnh đậu
Bệnh sốt xuất huyết
 Câu 2. Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào?
Chữa bệnh giỏi
Ông là thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi
Cả A và B
 Câu 3. Chi tiết nào thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?
Trời đã khuya nên Lãn Ông hẹn hôm sau sẽ đến khám kĩ
Ông không ngại khó ngại khổ.
Xét về việc thì người bệnh chết do tay thầy thuốc khác, song về tình thì tôi như mắc phải tọi giết người. Càng nghĩ càng hối hận
 Câu 4.Vì sau có thể nói Lãn Ông là người không màng danh lợi?
 * Cho câu “Khi từ giã nhà thuyền chài, ông chẳng những không lấy tiền mà còn cho thêm gạo, củi.”
 Câu 5. Quan hệ từ trong câu trên là:
Chẳng những
Mà
Chẳng nhữngmà còn
 Câu 6. Trong câu trên có mấy động từ:
Một động từ, đó là:
Hai động từ, đó là:
Ba động từ, đó là:
 Câu 7. Tìm trong câu trên một danh từ, một động từ.
 Câu 8. Tìm trong bài “Thầy thuốc như mẹ hiền” từ trái nghĩa với từ “rộng lớn” là:
Nhỏ
Nhỏ hẹp 
Hẹp
 Câu 9. Em hãy đặt câu với quan hệ từ: Vìnên
 Câu 10. Tìm đại từ trong câu sau: “ Ông ân cần chăm sóc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nó.”
Phần Viết
Chính tả.
 Giáo viên đọc cho học sinh viết một đoạn trong bài Thầy thuốc như mẹ hiền từ : Giữa mùa hè nóng nực đến : cho thêm gạo củi, sách Tiếng việt 5 tập I, trang 153
Tập làm văn
Em hãy tả người thân của em
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TN
KQ
TL
HT
khác
TN
KQ
TL
HT
khác
TN
KQ
TL
HT
khác
TN
KQ
TL
HT
khác
1.Kiến thức tiếng Việt, văn học
Số câu
5
8
6
7
2
2
Số điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
1
1
2. Đọc
a)Đọc thành tiếng
Số câu
Số điểm
b) Đọc hiểu
Số câu
1
2,3
4
3
1
Số điểm
0,5
1
0,5
1,5
0,5
3. Viết
a)Chính tả
Số câu
1
Số điểm
2
b)Đoạn
bài
Số câu
1
1
Số điểm
3
3
4.Nghe- nói
(kết hợp trong đọc và viết chính tả)
 Tổng
Số câu
2
1
4
2
1
6
3
2
Số điểm
1
2
2
1
1
3
4
3
 Ma trận môn TV
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT
LỚP 5
Phần đọc
Đọc thành tiếng(1điểm)
 Đọc thông: 0,5điểm
 Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu ra: 0,5 điểm
 Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng:0,25 điểm
Đọc hiểu, luyện từ và câu, kiến thức văn học:(4 điểm)
Đối với phần trắc nghiệm
 Câu- ĐA
Điểm
1-B
2-C
3-C
5-C
6-C: Từ giã, lấy,cho
8-B
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Đối với các câu tự luận:
Câu 4(0,5 điểm): Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo từ chối.
Câu 7(0,5 điểm)
 Danh từ: thuyền chài, gạo, củi
 Động từ: Từ giã, lấy, cho
Phần Viết
Chính tả(2điểm)
 + Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn :2 đ
 + Mỗi loại chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,25 điểm.
 + Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách –kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn  bị trừ 0,5 điểm toàn bài. 
Tập làm văn(3điểm)
Nội dung, kết cấu đảm bảo đủ 3 phần, trình tự miêu tả hợp lí
- Mở bài: Giới thiệu được người định tả ( 0,5 điểm)
- Thân bài: ( 2 điểm)
+ Tả hình dáng: ( 1 điểm)
+ Tả hoạt động: ( 1 điểm)
- Kết bài: Nêu tình cảm, cảm nghĩ của bản thân về người định tả .( 0,5 điểm)
	Hình thức diễn đạt: Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không sai chính tả. Diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật.
 * Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 
3,0 – 2,5 – 2,0 – 1,5 – 1,0 – 0,5.
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I 
 Năm học: 2015 – 2016
MÔN: KHOA HỌC
 Phần I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng.
Câu 1: Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ?
 a.Cơ quan tuần hoàn. b. Cơ quan tiêu hóa.
 c. Cơ quan sinh dục. d. Cơ quan hô hấp 
Câu 2: HIV không lây qua đường nào?
a. Đường tình dục. b. Đường máu.
 c. Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con. 
 d. Tiếp xúc thông thường.
Câu 3: Vật liệu nào dùng để làm săm lốp ô tô, xe máy?
a. Tơ sợi b. Cao su.
c. Chất dẻo. d. Chất nhựa.
Câu 4: Trong tự nhiên sắt có ở:
a. Trong các quặng sắt và trong các thiên thạch. b. Trong nước
 c. Trong các thiên thạch d. Trong không khí
Câu 5: Tuổi dậy thì của con gái thường bắt đầu vào khoảng thời gian nào?
a. 16 tuổi đến 20 tuổi b. 15 tuổi đến 19 tuổi 
c. 10 tuổi đến 15 tuổi d. 13 tuổi đến 17 tuổi
Câu 6:Bệnh nào dưới đây có thể bị lây qua cả đường sinh sản và đường máu?
a. Sốt xuất huyết. b. Sốt rét.
c. Viêm não. d. AIDS.
Câu 7: Chất dẻo được làm ra từ vật liệu gì ?
a. Than đá. b. Dầu mỏ. c. Cả hai vật liệu trên.
Câu 8: Xi măng được làm ra từ những vật liệu gì ?
a. Đất sét. b. Đá vôi.
c. Đất sét và đá vôi. d. Đất sét, đá vôi và một số chất khác.
Câu 9: Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì ?
a. Cần nghỉ ngơi. b. Ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vi-ta-min.
c. Không ăn mỡ, không uống rượu. d. Thực hiện tất cả các việc trên.
 Phần II. Tự luận
Câu 10: Điến từ cho trước dưới đây vào chỗ chấm thích hợp: Trứng, tinh trùng, hợp tử, thụ tinh
- Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự hết hợp giữa ...........................của mẹ và .....................................của bố.
- Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là quá trình.................................
- Trứng được thụ tinh gọi là.......................................
Câu 11: Điền chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai 
  - Để làm săm, lốp xe, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc, đồ 
 Dùng trong gia đình người ta dùng cao su. 
  - Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà người ta sử dụng ngói.
 . - Để sản xuất xi măng, tạc tượng người ta sử dụng đá vôi.
 . - Để dệt thành vải may quần áo, chăn màn người ta sử dụng chất dẻo.
Câu 12: a/ Tác nhân nào gây ra bệnh viêm não? Bệnh viêm não lây truyền như thế nào?
b/ Nêu những việc nên làm để phòng chống bệnh sốt xuất huyết
ĐÁP ÁN
MÔN KHOA HỌC LỚP 5
 Phần I. Trắc nghiệm.( 7 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đáp án
C
D
B
A
C
D
C
D
D
Điểm
1
0,5
0,5
1
1
1
0,5
0,5
1
 Phần II. Tự luận (3 điểm)
 Câu 10: ( 1 điểm) (Điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm)
- Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự hết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
- Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là quá trình thụ tinh
- Trứng được thụ tinh gọi là hợp tử
Câu 11: (1điểm)Điền chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai (0,25điềm)
Đ - Để làm săm, lốp xe, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc, đồ 
 Dùng trong gia đình người ta dùng cao su. 
S- Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà người ta sử dụng ngói.
Đ - Để sản xuất xi măng, tạc tượng người ta sử dụng đá vôi.
S - Để dệt thành vải may quần áo, chăn màn người ta sử dụng chất dẻo.
Câu 12: ( 1 điểm) 
a/ Tác nhân gây ra bệnh viêm não: Bệnh này do một loại vi –rút có trong máu gia súc và động vật hoang dã như khỉ, chuột, chim...gây ra.(0,25 điềm)
Bệnh viêm não lây truyền: Muỗi hút máu các con vật bị bệnh và truyền vi-rút gây bệnh sang cho người .(0,25 điềm)
 b/ Những việc nên làm để phòng chống bệnh sốt xuất huyết ( 0,5điềm)
 - Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt.
MA TRẬN MÔN KH
Mạch kiến thức, kỹ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức3
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.Sự sinh sản và phát triển của cơ thể người
Số câu
1,5
10
2
1
Số điểm
2
1
2
1
2.Vệ sinh phòng bệnh
Số câu
2
9
12
2
1
Số điểm
1
0,5
1
1,5
1
3.An toàn trong cuộc sống
Số câu
6
1
Số điểm
1
1
4.Đặc điểm và công dụng một số vật liệu thường dùng
Số câu
4
8
11
3
7
3
1
Số điểm
1
0,5
1
0,5
0,5
2
1,5
Tổng
Số câu
5
1
4
2
9
3
Số điểm
4
1,5
3
1,5
7
3
ĐỀ KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ
LỚP 5
Năm học 2015-2016
Phần I. Trắc nghiệm
 Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng
 Câu 1. Người chỉ huy cuộc phản công ở kinh thành Huế là:
a. Hàm Nghi. b. Tôn Thất Thuyết.
c. Trương Định. d. Nguyễn Trường Tộ. 
 Câu 2. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào thời gian nào?
a. Ngày 3/2/1930. b. Ngày 2/3/1930.
c. Ngày 3/12/ 1930. d. Ngày 3/ 2/ 1931.
Câu 3 . Ngày nào dưới đây được chọn là ngày Xô – Viết Nghệ Tĩnh?
a. Ngày 3/9. b. Ngày 21/9.
c. Ngày 12/9. d. Ngày 23/9.
Câu 4. Đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta :
a. Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
b. Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa.
c. Nhiệt độ thấp, gió và mưa thay đổi theo mùa.
d. Nhiệt độ cao, gió và mưa không thay đổi theo mùa.
Câu 5. Nước ta có dân số tăng :
a. Nhanh. b. Rất nhanh.
c. Trung bình. d. Chậm.
Câu 6. Ngành sản xuất chính trong nông nghiệp nước ta là:
a. Chăn nuôi. b. Trồng rừng.
c. Trồng trọt. d. Nuôi và đánh bắt cá, tôm.
Phần II. Tự luận
Câu 7: Hãy nối tên các nhân vật lịch sử ở cột A với các sự kiện lịch sử ở cột B cho đúng. 
A B
Phong trào Đông du
Nguyễn Trường Tộ
Mở cuộc phản công ở kinh thành Huế.
Phan Bội Châu 
Chủ trì Hội Nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
Tôn Thất Thuyết 
Đề nghị canh tân đất nước
Nguyễn Ái Quốc
Câu 8: Điền các từ: hi sinh, nhân nhượng, lấn tới, không chịu vào mỗi chỗ chấm cho thích hợp trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh
 “ Hỡi đồng bào toàn quốc”!
 Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải . . . . . . . . . . . . . Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng . . . . . . . . . . .., vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!
Không! Chúng ta thà . . . . . . . . . . . tất cả, chứ nhất định . . . . . . . . . . mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.
Câu 9 : Điền tên sản phẩm ứng với các ngành công nghiệp trong bảng dưới đây :
Ngành công nghiệp
Sản phẩm
Khai thác khoáng sản
Luyện kim
Cơ khí ( sản xuất, lấp ráp, sửa chữa)
Sản xuất hàng tiêu dùng
Câu 10: Điền chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai 
...........Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố chủ yếu ở nơi dân cư đông đúc nhiều nguyên liệu. 
..........Ngoại thương là hoạt động mua bán với nước ngoài.
..........Đường sắt có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta
...........Công nghiệp thủy điện được phát triển trên các sông ở miền núi.
ĐÁP ÁN
MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÝ LỚP 5
Phần I :( 6 điểm) Mỗi ý đúng 1 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
b
a
c
A
a
c
Phần II: ( 4 điểm) 
Câu 7. Mỗi ý đúng 0,25 điểm
Phong trào Đông du
Nguyễn Trường Tộ
Mở cuộc phản công ở kinh thành Huế.
Phan Bội Châu 
Chủ trì Hội Nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
Tôn Thất Thuyết 
Đề nghị canh tân đất nước
Nguyễn Ái Quốc
Câu 8: Điền đúng toàn bài được: 1 điểm
 “ Hỡi đồng bào toàn quốc”!
 Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!
Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ. 
Câu 9 : ( 1 điểm) Điền tên sản phẩm ứng với các ngành công nghiệp trong bảng dưới đây : Mỗi ý đúng 0,5 điểm
Ngành công nghiệp
Sản phẩm
Khai thác khoáng sản
Than, dầu mỏ, quặng sắt....
Luyện kim
Gang, thép, đồng, thiếc..
Cơ khí ( sản xuất, lắp ráp, sửa chữa)
Các loại máy móc, phương tiện giao thông.
Sản xuất hàng tiêu dùng
Dụng cụ y tế, đồ dùng gia đình....
 Câu 10 : ( 1 điểm)
 S Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố chủ yếu ở nơi dân cư đông đúc nhiều nguyên liệu. 
Đ Ngoại thương là hoạt động mua bán với nước ngoài.
S Đường sắt có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta
Đ Công nghiệp thủy điện được phát triển trên các sông ở miền núi.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_cac_mon_lop_5_nam_hoc_2015_2016.docx