Tóm tắt kiến thức cơ bản I. Định luật truyền thẳng ánh sáng - Trong một môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo một đường thẳng - Chùm tia sáng hội tụ: Là một chùm sáng hội tụ với nhau tại một điểm - Chùm tia sáng phân kỳ: Là một chùm sáng do một nguồn sáng phát ra II. Nguyên lý về tính thuận nghịch của chiều truyền ánh sáng: Trên một đường truyền, có thể cho ánh sáng truyền theo chiều này hay chiều kia III. Định luật phản xạ ánh sáng: i’ i Tia sáng phản xạ nằm trong mặt phẳng tới và bên kia pháp tuyến so với tia tới. Góc phản xạ bằng góc tới: i = i’ IV. Gương phẳng: Gương phẳng là phần mặt phẳng (nhẵn) phản xạ được hầu như hoàn toàn ánh sáng chiếu tới nó Những đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng: Vật thật ( trước gương) cho ảnh ảo (sau gương). Vật ảo (sau gương) cho ảnh thật trước gương Dù vật thật hay vật ảo, ảnh luôn luôn đối xứng với vật qua mặt gương và có kích thước bằng vật. Khi phương của tia tới không đổi, nếu quay gương phẳng quanh một trục vuông góc với mặt phẳng tới một góc thì tia phản xạ sẽ quay đi một góc 2 cùng chiều quay của gương. Thị trường của gương phẳng là góc tạo bởi 2 tia sáng ở vị trí mép dưới và mép trên với ảnh ( là nơi người ta có thể nhìn thấy ảnh của vật) Vật thật: d > 0; vật ảo d < 0 ảnh thật d > 0; ảnh ảo d < 0 thấu kính khái niệm Thấu kính là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt cầu; một trong hai mặt có thể là mặt phẳng. Đường thẳng nối hai tâm của hai mặt cầu gọi là trục chính của thấu kính. Có hai loại thấu kính: Thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ. O là quang tâm, đường thẳng qua O gọi là trục phụ. F F’ F’ F Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm chính: F: tiêu điểm vật F’: tiêu điểm ảnh OF:là tiêu cự f của thấu kính Mặt phẳng vuông góc với trục chính tại F gọi là tiêu diện của thấu kính Một điểm khác F nằm trên tiêu diện gọi là tiêu điểm phụ của thấu kính 2. Đường đi của tia sáng đi qua thấu kính: a) Với ba tia sáng đặc biệt: - Tia tới đia qua quan tâm sẽ đi thẳng - Tia tới song song với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm ảnh của thấu kính -Tia tới đi qua tiêu điểm hoặc có đường kéo dài đi qua tiêu điểm vật F thì tia ló song song với trục chính b) Với tia bất kỳ: Vẽ tiêu diện ( với thấu kính phân kỳ là tiêu diện ảo). vẽ trục phụ song song với tia tới SI, cắt tiêu diện tại F’1; sau đó vẽ tia ló (hoặc đường kéo dài) đi qua F’1. F’1 F’ F’ F1’ 3. Vẽ ảnh của vật: Dùng hai trong 3 tia đặc biệt 4. Mối liên hệ giữa vật và ảnh: a) Với thấu kính hội tụ: - Vật thật ở ngoài F có ảnh thật ngược chiều với vật -Vật thật ở trong F có ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật -Vật ảo có ảnh thật cùng chiều với vật b) Với thấu kính phân kỳ: - Vật thật cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật -Vật ảo ở trong F có ảnh thật cùng chiều và lớn hơn vật. Vật ảo ở ngoài F có ảnh ảo ngược chiều với vật. c) Nhận xét: - Khi vật di chuyển (lại gần hoặc ra xa thấu kính) ảnh và vật luôn luôn chuyển động cùng chiều. -Khi vật ở đúng tiêu điểm cho ảnh ở vô cùng và ta không hứng được ảnh. - Vật thật ở trước thấu kính, ảnh thật ở sau thấu kính (có thể hứng trên màn). Vật ảo ở sau thấu kính, ảnh ảo ở trước thấu kính (theo chiều truyền của ánh sáng) -Muốn vẽ một điểm ảo Ata dùng hai tia sáng tới thấu kính có đươnngf kéo dài qua A, hai tia ló của chúng tạo nên ảnh của vật ảo đó. 5. Công thức thấu kính: hay Độ phóng đại: A’B’=|k|.AB Quy ước: Vật thật (vật sáng) d>0; vật ảo d <0; ảnh thật d’>0; ảnh ảo d’<0; Thấu kính hội tụ f>0 Thấu kính phân kỳ f<0 K > 0 ảnh và vật cùng chiều K<0 ảnh và vật ngược chiều Khoảng cách từ vật tới ảnh l = |d’+d| Vật thật có ảnh thật thì: d + d’ 4f CáC DạNG Bài tậP Dạng 1. Xác định vị trí, tính chất của ảnh và vẽ ảnh tạo bởi thấu kính. Câu 1. Một vật ảo AB = 5mm đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm, ở sau thấu cách thấu kính 20cm. Xác định vị trí, tính chất, độ cao của ảnh và vẽ ảnh. Câu 2. Cho một thấu kính làm bằng thuỷ tinh (n=1,5), một mặt lồi bán kính 10cm, một mặt lõm bán kính 20cm. Một vật sáng AB =2cm đặt thẳng góc với trục chính và cách thấu kính một khoảng d. Xác định vị trí, tính chất, độ lớn và vẽ ảnh trong các trường hợp: a) d=60cm b) d=40cm c) d=20cm Từ đó nêu ra sự nhận xét về sự di chuyển của ảnh khi vật tiến lại gần thấu kính. Câu 2. Một vật ảo AB=2cm, đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ tiêu cự 30cm, ở phía sau thấu kính một khoảng x. Hãy xác định vị trí, tính chất, độ lớn của ảnh và vẽ ảnh trong các trường hợp sau: x=15cm, x=30cm, x=60cm Dạng 2. Xác định vị trí của vật và ảnh khi biết tiêu cự của thấu kính và độ phóng đại Câu1. Một vật sáng AB=1cm đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f =20cm cho ảnh A’B’=2cm. Xác định vị trí của vật và ảnh. ảnh đó là thật hay ảo vẽ hình. Câu 2. Một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của thấu kính phân kỳ có tiêu cự bằng 12cm, cho ảnh cao bằng nửa vật. Tìm vị trí của vật và ảnh. Câu 3. Một vật AB =4cm đặt thẳng góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm, cho ảnh A’B’=2cm. Xác định vị trí, tính chất của vật và ảnh. Vẽ ảnh. Dạng 3. Xác định vị trí của vật và ảnh khi biết khoảng cách giữa chúng Câu 1. Một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính họi tụ (tiêu cự 20cm) co ảnh cách vật 90cm. Xác định vị trí của vật, vị trí và tính chất của ản Câu 2. Một điểm sáng nằm trên trục chính của một thấu kính phân kỳ(tiêu cự bằng 15cm) cho ảnh cách vật 7,5cm. Xác định tính vị trí của vật, vị trí và tính chất của ảnh Câu 3. Một vật sáng AB =4mm đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (có tiêu điểm 40cm), cho ảnh cách vật 36cm. Xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh, và vị trí của vật Câu 4. Vật sáng AB hình mũi tên đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phẳng lồi bằng thuỷ tinh chiết suất n=1,5, bán kính mặt lồi bằng 10cm, cho ảnh rõ nét trên màn đặt cách vật một khoảng L a) Xác định khoảng cách ngắn nhất của L b) Xác định các vị trí của thấu kính trong trường hợp L=90cm. So sánh độ phóng đại của ảnh thu được trong các trường hợp này Câu 5. Một vật sáng AB cho ảnh thật qua một thấu kính hội tụ L, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng 1,8m. ảnh thu được cao bằng 1/5 vật. a) Tính tiêu cự của thấu kính b) Giữa nguyên vị trí của AB và màn E. Dịch chuyển thấu kính trong khoảng AB và màn. Có vị trí nào khác của thấu kính để ảnh lại xuất hiện trên màn E không? Câu 6. Vật sáng AB đặt vông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f =10cm, cho ảnh thật lớn hơn vật và cách vật 45cm a) Xác định vị trí của vật, ảnh. Vẽ hình b) Vật cố định. Thấu kính dịch chuyển ra xa vật hơn nữa. Hỏi ảnh dịch chuyển theo chiều nào Câu 7. Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f =-25cm cho ảnh cách vật 56,25cm. Xác định vị trí, tính chất của vật và ảnh. Tính độ phóng đại trong mỗi trường hợp Dạng 4. Xác định vị trí của vật và ảnh khi biết sự di chuyển của chúng Câu 1. Một điểm sáng S đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f =40cm. Di chuyển S một khoảng 20cm lại gần thấu kính người ta thấy ảnh S’ cảu S di chuyển một khoảng 40cm. Tìm vị trí của vật và ảnh lúc đầu và lúc sau khi di chuyển. Câu 2. Đặt một điểm sáng S trên trục chính của một thấu kính phân kỳ (tiêu cự bằng 10cm) ta thu được ảnh S’. Di chuyển S một khoảng 15cm lại gần thấu kính ta thấy ảnh S’ di chuyển một khoảng 1,5cm. Tìm vị trí của vật và ảnh lúc đầu và lúc sau khi di chuyển. Câu 3. Một vật sáng AB hình mũi tân đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 36cm (A nằm trên trục chính) ta thu được ảnh A1B1 cảu AB trên màn E đặt vuông góc với trục chính. Tịnh tiến AB vầ phía thấu kính 6cm theo phương vuôn góc với trục chính thì phải dịch chuyển màn E như thế nào để thu được ảnh A2B2? Cho biết A2B2=1,6A1`B1. Tính tiêu cự của thấu kính và độ phóng đại của các ảnh A1B1 và A2B2 Câu 4. Một vật phẳng nhỏ AB, đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ và cách thấu kính khoảng d1 cho một ảnh A1B1. Cho vật tiến lại gần thấu kính 40cm thì ảnh bây giừo là A2B2 cách A1B1 5cm và có độ lớn A2B2 =2A1B1. Xác định tiêu cự của thấu kính, vẽ hình Câu 5. Một vật phẳng nhỏ AB đặt trước thấu kính O cho một ảnh rõ nét trên màn E. Dịch vật lại gần thấu kính 2cm thì phải dịch màn một khoảng 30cm mới lại thu được ảnh rõ nét, ảnh này lớn bằng 5/3 ảnh trước a) Thấu kính là thấu kính gì? màn E dich theo chiều nào b) Tính tiêu cự của thấu kính và độ phóng đại trong mỗi trường hợp Câu 6. Đặt một vật phẳng nhỏ AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phẳng lồi bằng thuỷ tinh, chiết suất n1=1,5, ta thu được một ảnh thật nằm cách thấu kính 5cm. Khi nhúng cả vật và thấu kính trong nước chiết suất n2=4/3, ta vẫn thu được ảnh thật, nhưng cách vị trí ảnh cũ 25cm ra xa thấu kính. Khoảng cách giữa vật và thấu kính giữ không đổi. Tính bán kính mặt cầu của thấu kính và tiêu cự của nó khi đặt trong không khí và khi nhúng trong nước. Tính khoảng cách từ vật đến thấu kính Câu 7. Một thấu kính hội tụ cho ảnh thật S’ của điểm sang S đặt trên trục chính. -Khi dời S gần thấu kính 5cm thì ảnh dời 10cm -Khi dời S ra xa thấu kính 40cm thì ảnh dời 8cm (kể từ vị trí đầu tiên) Tính tiêu cự của thấu kính Câu 8. Vât thật đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính ảnh ban đầu của vật tạo bởi thấu kính là ảnh ảo bằng1/2 vật Dời vật 100cm dọc theo trục chính. ảnh của vật vẫn là ảnh ảo nhỏ hơn vật 3 lần. Xác định chiều dời của vật, vị trí ban đầu của vật. Tính tiêu cự. Câu 9. Một thấu kính hội tụ có f =12cm. Điểm sáng A trên trục chính có ảnh A’. Dời A gần thấu kính thêm 6cm, A’ dời 2cm(Không đổi tính chất) Định vị trí vật và ảnh lúc đầu. Câu 10. Thấu kính phân kỳ có f =-10cm. Vật AB trên trục chính, vuông góc với trục chính, có ảnh A’B’. Dịch chuyển AB lại gần thấu kính thêm 15cm thì ảnh dịch chuyển 1,5cm Định vị trí vật và ảnh lúc đầu. Câu 11. Vật đặt trước thấu kính, trên trục chính và vuông góc với trục chính. ảnh thật lớn bằng 3 lần vật. Dời vật xa thấu kính thêm 3cm thì ảnh vẫn thật và dời đi 18cm. Tính tiêu cự của thấu kính. Câu 12. Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có ảnh thật A1B1 cao 2cm. Dời AB lại gần thấu kính thêm 45cm thì ảnh thật A2B2 cao 20cm và cách A1B1 đoạn 18cm. Hãy xác định: a) Tiêu cự của thấu kính. b) Vị trí ba đầu của vật. Câu 13. Vật cao 5cm. Thấu kính tạo ảnh cao 15cm trên màn. Giữ nguyên vị trí của thấu kính nhưng rời vật ra xa thấu kính thêm 1,5cm. Sau khi rời màn để hứng ảnh rõ của vật, ảnh có độ cao 10cm. Tính tiêu cự của thấu kính. Câu 14. Vật AB đặt cách thấu kính hội tụ một đoạn 30cm. ảnh A1B1 là ảnh thật. Dời vật đến vị trí khác, ảnh của vật la ảnh ảo cách thấu kính 20cm. Hai ảnh có cùng độ lớn. Tính tiêu cự của thấu kính. Câu 15. Thấu kính hội tụ có chiết suất n =1,5; R1=10cm; R2=30cm. Vật thật đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính tại A. ảnh thật tạo bởi thấu kính hiện trên màn đặt cách vật một đoạn L =80cm. ảnh lớn hơn vật. Nếu giữ cố định vật và màn thì phải dịch chuyển thấu kính theo chiều nào một khoảng bao nhiêu, để thu được ảnh trên màn nhỏ hơn vật. Câu 16. A, B, C là 3 điểm thẳng hàng. Đặt vật ở A, một thấu kính ở B thì ảnh thật hiện ở C với độ phóng đại |k1|=3. Dịch thấu kính ra xa vật đoạn l=64cm thì ảnh của vật vẫn hiện ở C vơi độ phóng đại |k2| =1/3. Tính f và đoạn AC Dang 5. Xác định vị trí (Quang tâm, trục chính) và tiêu điểm của thấu kính bằng phương pháp hình học Câu 1. Trong hình vẽ xy là trục chính của thấu kính, A là điểm vật thật, A’ là ảnh của A tạo bởi thấu kính, O là quang tâm của thấu kính. Với mỗi trường hợp hãy xác định: a) A’ là thật hay ảo? b) Loại thấu kính c) Các tiêu điểm(bằng phép vẽ) A’ A A A’ x y x y A O A’ O A A’ Câu 2. Cho biết vật AB và ảnh A’B’ của nó tạo bởi thấu kính, song song với nhau như hình vẽ. Hãy xác định loại thấu kính, vị trí (quang tâm và trục chính) và tiêu điểm của nó: A B ’ A’ B Câu 3. Cho biết vật AB và ảnh A’B’ của nó tạo bởi thấu kính, song song với nhau như hình vẽ. Hãy xác định loại thấu kính, vị trí (quang tâm và trục chính) và tiêu điểm của nó: A A’ B’ Câu 4. Trong hình sau đậy, xy (L) Là trục chính của một thấu kính (L). (1) (1) là đường đi của tia sáng truyền qua thấu kính. Tia sáng qua thấu kính. Tia sáng (2) chỉ có phần tia tới. Bằng phép vẽ hãy bổ sung phần tia ló của tia sang (2) (2) Câu 4. Trong hình vẽ AB là vật thật, A’B’ là ảnh ảo của AB tạo bởi thấu kính Bằng phép vẽ hãy xác định: a) Quang tâm b) Các tiêu điểm chính Dạng 6. Xác định tiêu cự của thấu kính. Câu 1. Vật sáng AB đặt song song và cách màn ảnh một đoạn L. Thấu kính có thể đặt ở hai vị trí trong khoảng vật và màn để trên màn có ảnh thật rõ nét. Hai vị trí này cách nhau một đoạn l. tính tiêu cự của thấu kính. áp dụng số: L=72cm; l=48cm Câu 2. Một vật sáng AB qua thấu kính cho ảnh trên màn cao gấp 3 lần vật. Màn cách vật L =80cm. Tính tiêu cự của thấu kính. Câu 3. Vật sáng AB đặt ở hai vị trí cách nhau a =4cm, thấu kính đều cho ảnh cao gấp 5 lần vật. Tính tiêu cự của thấu kính. Câu 4. Vật sáng AB cách màn một đoạn L =100cm. Thấu kính đặt ở hai vị trí trong khoảng vật và màn đều thu được ảnh rõ nét. Hai vị trí này cách nhau l=20cm. Tính tiêu cự của thấu kính. Câu 5. Vật sáng AB cách màn L =50cm. Trong khoảng vật và màn có haivị trí của thấu kính để thu được ảnh rõ nét. Tính tiêu cự của thấu kính, biết ảnh này cao gấp 16 lần ảnh kia. Câu 6. Hai nguồn sáng cao bằng nhau và cách nhau một đoạn L =72cm. Một TKHT đặt trong khoảng hai nguồn ở vị trí thích hợp sâo cho ảnh của nguồn này nằm ở vị trí của nguồn kia. Biết ảnh này cao gấp 25 lần ảnh kia. Tính tiêu cự của thấu kính. Câu 7. Hai vật sáng AB và CD cách nhau L =36cm, nằm về hai phía của một thấu kính, vuông góc với trục chính của thấu kính. Thấu kính cho hai ảnh A’B’ và C’D’ có vị trí trùng nhau, ảnh này cao gấp 5 lần ảnh kia. Tính tiêu cự của thấu kính. Câu 8. Vật sáng AB và màn hứng ảnh cố định. Thấu kính đặt trong khoảng cách vật và màn. ở vị trí 1, thấu kính cho ảnh có kích thước a1; ở vị trí 2 thấu kính cho ảnh có kích thước a2. Hai vị trí thấu kính cách nhau một đoạn l. Tính tiêu cự của thấu kính. áp dụng số: a1=4cm; a2=1cm; l=30cm. Câu 9. Điểm sáng A trên trục chính của một thấu kính hội tụ cho ảnh thật A’. Khi dịch A về phía thấu kính một đoạn a =5cm thì ảnh A’ dịch đi một đoạn b =10cm. Khi dịch A ra xa thấu kính một đoạn a ‘ =40cm thì ảnh A’ dịch đi một đoạn b’ = 8cm. Tính tiêu cự của thấu kính. Câu 10. Vật sáng AB qua thấu kính cho ảnh thật với độ phóng đại k1. Dịch vật ra xa thấu kính một đoạn a thì ảnh có độ phóng đại k2, tính tiêu cự của thấu kính. áp dụng số: k1=5, k2=2, a=12cm. Câu 10. Vật sáng AB qua thấu kính cho ảnh thật với độ phóng đại k1. Dịch vật ra xa thấu kính một đoạn a thì ảnh dịch đi một đoạn b, tính tiêu cự của thấu kính. áp dụng số: k1=2, a=15cm, b=15cm. Câu 11. Vật sáng AB qua thấu kính cho ảnh A’B’. Dịch vật lại gần thấu kính một đoạn a =6cm thì ảnh dịch đi một đoạn b =60cm và không thay đổi tính chất. Biết anh này cao gấp 2,5 lần ảnh kia. Tính tiêu cự của thấu kính. Dạng 7. ảnh của hai vật đặt hai bên thấu kính, ảnh của một vật đặt giữa hai thấu kính. Câu 1. Hai điểm sáng S1, S2 cách nhau l =24cm. Thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 9cm được đặt trong khoảng S1S2 và có trục chính trùng với S1S2. Xác định vị trí của thấu kính để ảnh của hai điểm sáng cho bởi thấu kính trùng nhau. Vẽ hình. Câu 2. Có hai thấu kính được đặt đồng trục. Các tiêu cự lần lượt là f1=15cm và f2=-15cm. Vật AB được đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính trong khoảng giữa hai thấu kính. Cho O1O2=l=40cm. Xác định vị trí của vật để: a) Hai ảnh có vị trí trùng nhau. b) Hai ảnh có độ lớn bằng nhau A Câu 3. Cho hệ quang học sau đây. O1 O2 f1=10cm; f2=20cm; O1O2=50cm; O1A=20cm. B Xác định ảnh của AB. Vẽ hình Câu 4. Hai thấu kính hội tụ (L1) và (L2) có trục chính trùng nhau. Các quang tâm O1,, O2 cách nhau đoạn l =40cm. Các tiêu cự là f1=20cm; f2=30cm. Vật AB đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính trong khoảng O1O2 và cách O1 đoạn x. Định x để cho: a) hai ảnh tạo bởi hai thấu kính cùng chiều b) Hai ảnh có cùng độ lớn. Câu 5. Hai thâú kính hội tụ có tiêu cự lần lượt là f1=10cm và f2=12cm được đặt đồng trục, các quang tâm cách nhau đoạn l=30cm. ở khoảng giữa hai quang tâm, có điểm sáng A. ảnh A tạo bởi hai thấu kính đều là ảnh thật, cách nhau khoảng A1A2=126cm. Xác định vị trí của A. Câu 6. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f =24cm. Hai điểm sáng S1, S2 đặt trên trục chính của thấu kính ở hai bên thấu kính, sao cho các khoảng cách d1, d2 từ chúng đến thấu kính thoã mãn d1=4d2 Xác định các khoảng d1 và d2 trong hai trường hợp sau: a) ảnh của hai điểm sáng trùng nhau. b) ảnh của hai điểm sáng cách nhau 84cm và cùng một bên thấu kính Dạng 8. Thấu kính với màn chắn sáng Câu 1. Một TKHT có tiêu cự f = 25cm. Điểm sáng A. Điểm sáng A trên trục chính và cách thấu kính 39cm; màn chắn E trùng với tiêu diện ảnh. a. Tính bán kính r của vệt sáng trên màn; Biết bán kính của thấu kính R = 3cm. b. Cho điểm sáng A dịch chuyển về phía thấu kính. Hỏi bán kính vệt sáng trên màn thay đổi như thế nào? c. Điểm sáng A và màn cố định. Khi thấu kính dịch chuyên từ A đến màn thì bán kính vệt sáng trên màn thay đổi như thế nào?. Câu 2. Điểm sáng A trên trục chính và cách thấu kính d =15cm. Về bên kia và cách thấu kính một đoạn a =15cm đặt một màn chấn vuông góc với trục chính của thấu kính thì trên màn thu được vệt sáng tròn có đường kính bằng 1/2 đường kính của thấu kính. Tính tiêu cự của thấu kính. Câu 3. Điểm sáng A trên trục chính của một thấu kính hội tụ. Bên kia đặt một màn chắn vuông góc với trục chính của thấu kính. Màn cách A một đoạn không đổi a=64cm. Dịch thấu kính từ A đến màn ta thấy khi thấu kính cách màn 24cm thì bán kính vệt sáng trên màn có giá trị nhỏ nhất. Tính tiêu cự của thấu kính. Câu 4. ảnh thật S’ của điểm sáng S cho bởi TKHT có tiêu cự f =10cm được hứng trên màn E vuông góc với trục chính. S’ cách trục chính h’ =1,5cm; cách thấu kính d’ =15cm. a. Tìm khoảng cách từ S đến thấu kính và đến trục chính. b. Thấu kính là đường tròn bán kính R = 6cm. Dùng màn chắn nửa hình tròn bán kính r=R. Hỏi phải đặt màn chắn cách thấu kính một đoạn bao nhiêu để S’ biến mất trên màn E. c. S và màn cố định. Hỏi phải tịnh tiến thấu kính về phía nào và cách S bao nhiêu để lại thấy S’ trên màn. Câu 5. Một điểm sáng trên trục chính của một thấu kính hội tụ cách thấu kính 30cm. Tiêu cự của thấu kính là 10cm. Mặt thấu kính có dạng hình tròn đường kính 5cm. a. Xác định vị trí của màn để hứng được ảnh rõ nét. b. Từ vị trí trên đây dịch màn 5cm. Tính đường kính vệ sáng. Câu 6. Một thấu kính hội tụ (L) được đặt song song với màn (E). Trên trục chính có một điểm sang A và mnà (E) được giữ cố định. Khoảng cách giữa vật A và màn (E) là a =100cm. Khi tịnh tiến thấu kính theo trục chính trong khoảng giữa vật và màn. Người ta thấy vệt sáng trên màn không bao giờ thu lịa thành một điểm. Nhưng khi (L) cách (E) khoảng b =40cm thì vệt sáng trên màn có bàn kính nhỏ nhất. a) Tính tiêu cự của thấu kính. b) Thấu kính (L) có dạng phẳng lồi. Thuỷ tinh làm thấu kính có chiết suất n =1,5. Chỗ dày nhất của thấu kính đo được là 0,4cm. Tìm đường kính nhỏ nhất của vệt sáng trên màn Câu 7. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm. Tại F có điểm sáng S. Sau thấu kính đặt màn (E) tại tiêu diện. a) Vẽ đường đi của chùm tia sáng. Vệt sáng tren màn có dạng gì b) Thấu kính và màn giữ cố định. Di chuyển S trên trục chính và ra xa thấu kính. Kích thước vệt sáng thay đổi ra sao. c). Từ F điểm sang S chuyển độn ra xa thấu kính không vận tốc đầu với gia tốc a = 4m/s2. Sa bao lâu, diện tích vệt sáng trên màn bằng 1/36 diện tích ban đầu Câu 8. Xét quang hệ như hình vẽ, với OA =30cm; OH =40cm; f= 20cm. a) Dời A trên trục chính, kích thước vệt sáng trên màn thay đổi nhưng tới một vịt trí thì vệt sáng có kích thước như cũ. Xác định chiều dịch chuyển và độ dời của A. b). A phải có vị trí nào thì kích thước vệt sáng trên màn bằng kích thước của thấu kính? c) A cách L đoạn
Tài liệu đính kèm: