Đề kiểm tra chất lượng tháng 11 Toán, Tiếng việt lớp 2

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 583Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng tháng 11 Toán, Tiếng việt lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng tháng 11 Toán, Tiếng việt lớp 2
Đề kiểm định chất lượng tháng 11
Môn: Toán       
Thời gian làm bài: 40 phút
 Điểm
Họ tên:....... 
 Lớp :............Trường :.........................................................................
Phần I. Bài tập trắc nghiệm ( 4 điểm) :
* Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1)  Số thích hợp điền vào chỗ chấm 8 + .. = 14 là:  
 A. 6                B. 7                 C. 8 D. 5
2) Kết quả của phép tính 50 dm + 28 dm là:
              A. 68 dm             B. 78         C. 78 dm D. 70
3) 2dm = ..........cm ?
    A. 2                  B. 20                C. 23 D. 12
4) Hình vẽ dưới đây có . hình tam giác ? :                                           
 A . 2                 C. 4 B. 3                  D. 5
Phần II. Tự luận( 6 điểm) :
Bài 1 . Đặt tính rồi tính: 
 6 + 18 57  + 19 34 + 28 60 – 5 81 – 15 32 - 28
Bài 2. Một thùng chứa được 25 lít nước. Hiện trong thùng đã có 16 lít nước. Hỏi cần đổ thêm vào bao nhiêu lít nước để đầy thùng?
Bài giải:
Đề kiểm định chất lượng tháng 11
Môn: Tiếng Việt      
Thời gian làm bài: 40 phút
 Điểm
Họ tên:....... 
 Lớp :............Trường :.........................................................................
A.  Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt (5điểm)
I. Đọc thành tiếng câu chuyện Bà cháu ( Sách Tiếng Việ 2 – tập 1B)
  1. Ngày xưa, có hai anh em ở với bà. Nhà rất nghèo nhưng ba bà cháu sống rất vui vẻ, đầm ấm.
  2.  Có một cô tiên thương ba bà cháu, cho một hạt đào và dặn: “Khi bà mất, gieo hạt đào này lên mộ, các cháu sẽ sung sướng”.
     Bà mất. Hai anh em đem hạt đào gieo bên mộ bà. Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm, ra lá, ra hoa, kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc. Hai anh em được giàu có. Nhưng rồi vàng bạc không thay thế được tình thương ấm áp của bà. Hai anh em ngày càng buồn bã.
   3. Thấy hai đứa trẻ buồn, cô tiên xuống hỏi. Bé gái òa khóc, xin cô tiên hóa phép cho bà sống lại như xưa. Cô tiên liền phất chiếc quạt màu nhiệm làm vàng bạc, nhà cửa biến mất. Bà hiện ra. Hai anh em ôm chầm lấy bà và xin cô tiên cho bà sống mãi với các em.
                                                                                         (Theo Trần Hoài Dương)
II. Dựa theo nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng: khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng.  ( 5 điểm)                                                                    
1.  Nhà nghèo nhưng ba bà cháu sống với nhau như thế nào?
 A.   đầy đủ, sung sướng. B.   buồn rầu, thương nhớ. C.   vui vẻ, đầm ấm.
2. Sau khi bà mất, hai anh em sống ra sao ?
 A. nghèo nàn B. giàu có C. bình yên 
3.  Được giàu có nhưng vì sao hai anh em lại buồn rầu?
    A. vì mất cây đào.            B. vì nhớ bà.                C. vì không có cô tiên.
4. Trong câu “ Hai anh em ôm chầm lấy bà”, từ chỉ hoạt động là:
     A. anh em                         B. ôm chầm                   C . bà
5.  Từ nào sau đây trái nghĩa với  từ nghèo?
                   A. hèn                              B . giàu             C . sung sướng
 Đề kiểm định chất lượng tháng 11
Môn: Toán       
Thời gian làm bài: 40 phút
 Điểm
 Họ tên:....... 
 Lớp :............Trường :............................................................................
Câu 1. Tính :
 8 + 7 = 11 – 6 = 5 + 9 = 4 + 8 =
 12 – 3 = 11 – 8 = 12 – 5 = 11 – 9 =
Câu 2. Đặt tính rồi tính : 
 45 + 26 62 – 29 34 + 6 80 – 37 
Câu 3. Tìm x, biết:
       a) 7 + x = 32       b) x + 22 = 40 c) 25 + x = 51   
Câu 4. Lan cân nặng 32 kg, Hồng nhẹ hơn Lan 5 kg. Hỏi Hồng cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam ?
               Bài giải
Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
  Số hình chữ nhật có trong hình vẽ là :
  A. 3
  B. 4
  C. 5
 Đề kiểm định chất lượng tháng 11
Môn: Tiếng Việt      
Thời gian làm bài: 40 phút
 Điểm
 Họ tên:....... 
 Lớp :............Trường :.........................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_kiem_dinh_chat_luong_thang_11.doc