PHÒNG GĐ&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN Trường Tiểu học Thanh An ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2015 -2016 Môn: Toán - Lớp 5 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: Lớp: 5A.. Điểm: Bằng số. .. Bằng chữ:.. Nhận xét: ..................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... Họ, tên, chữ kí người coi thi ................ Họ, tên, chữ kí người chấm thi ............ ĐỀ BÀI Câu 1: (1 điểm M1) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Kết quả phép cộng: 76,27 + 2,46 A. 78,73 ; B. 87,37 ; C. 73,78 b) Kết quả phép trừ: 87,63 - 25,18 A. 62,54 ; B. 62,45 ; C . 65,42 ; Câu 2: (1 điểm M2) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Kết quả phép nhân: 0,425 x 4 A. 10,7 B. 1,07 C. 1,7 b) Kết quả phép chia: 4,8 : 4 A. 1,2 B. 1,02 C 10,2 Câu 3: (1 điểm) M1 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a. Nhẩm: 34,5 : 10 A. 345 B. 3,45 C. 3450 b. Nhẩm: 56,47 x 0,01 A. 0,5647 B. 5,647 C. 564,7 Câu 4: Tìm x (2 đ) M3 a. x - 2,4 = 9,1 : 3,5 b. 190 : x = 22,96 - 15,36 ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................................Câu 5: (1 điểm M1) Viết số vào chỗ chấm a) 2km 546m = ............m 345,6 kg = ..........yến Câu 6. (2 điểm M2) Một hình chữ nhật có diện tích là 13,11m2 , chiều rộng bằng 2,3m . Tính chu vi hình chữ nhật đó. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Câu 7 (2 điểm M3) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 20m và chiều rộng 15m. Người ta dành 25% diện tích mảnh vườn để trồng rau muống, 10% diện tích để trồng rau cải. Tính diện tích phần đất trồng rau muống, diện tích phần đất trồng rau cải? ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP: 5 I. Hướng dẫn chấm - Bài kiểm tra cho theo thang điểm 10 - Điểm của bài kiểm tra được làm tròn và là số nguyên (Thí dụ: 9,25 làm tròn thành 9; 9,5 làm tròn thành 10) II. Đáp án biểu điểm.Câu 1 ( 1 điểm ) Khoanh đúng mỗi câu 0,5 điểm Câu hỏi a b Đáp án A B Câu 2 ( 1 điểm ) Khoanh đúng mỗi câu 0,5 điểm Câu hỏi a b Đáp án C A Câu 3 (1điểm) Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm Câu hỏi a b Đáp án B A Câu 4 (2 điểm) Mỗi phép tính đúng cho 1 điểm a. x - 2,4 = 9,1 : 3,5 b. 190 : x = 22,96 - 15,36 x - 2,4 = 2,6 190 : x = 7,6 x = 2,6 + 2,4 x = 190 : 7,6 x = 5 x = 25 Câu 5: (1 điểm ) Viết số vào chỗ chấm mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm a) 2km 546m = 2546 m 345,6 kg = 34,56 yến Câu 6 (2điểm) Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 13,11 : 2,3 = 5,7 (m) Chu vi hình chữ nhật là: (2,3 + 5,7) x 2 = 16 (m) Đáp số: 16m Câu 7 ( 2 điểm) Bài giải: Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 20 x 15 = 300 (m2) (0,5 điểm) Diện tích phần đất trồng rau muống là: 300 : 100 x 25 = 75 (m2) (0,5 điểm) Diện tích phần đất trồng rau cải là: 300 : 100 x 10 = 30 (m2) (0,5 điểm) Diện tích trồng rau muống và diện tích trồng rau cải là: 75 + 30 = 105 (m2) (0,5 điểm) Đáp số: 105 (m2) PHÒNG GĐ & ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN Trường Tiểu học Thanh An ĐỀ KIỂM TRA CHẤT HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2015 -2016 Môn: Tiếng Việt (viết) - Lớp 5 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh:......................................... Lớp 5A... Điểm: Bằng chữ:.................Bằng số:................ Nhận xét: ......................................................... .. Họ, tên, chữ ký người coi thi: .............................................................. Họ, tên, chữ ký người chấm thi: .............................................................. 1. Chính tả: (Nghe - viết) Mùa thảo quả. Viết đầu bài và đoạn từ: “ Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa đến nếp khăn” Trang 23 - SGK. Tiếng Việt lớp 5 tập 1B 2. Tập làm văn: Em hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua. PHÒNG GĐ&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN Trường Tiểu học Thanh An HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I LỚP 5 Môn: Tiếng Việt (viết) - Lớp 5 Năm học: 2015 - 2016 Hướng dẫn chấm I. Chính tả (2 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đều, đẹp, đúng mẫu chữ quy định, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,25 điểm. Nếu lỗi chính tả lặp lại nhiều lần trong bài viết, chỉ tính một lỗi; thiếu, thừa chữ: (1 chữ trừ 0,25 điểm). - Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, mẫu chữ hoặc trình bày bẩn, trừ 0,5 điểm toàn bài. II. Tập làm văn (3 điểm) 1. Yêu cầu cần đạt: - Viết được bài văn tả về ngôi trường. - Độ dài bài viết khoảng 20 câu. - Bố cục rõ ràng, cân đối, chặt chẽ. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. - Bài viết thể hiện cảm xúc. - Nội dung bài văn thể hiện được các ý cơ bản sau: a) Mở bài: Giới thiệu về ngôi trường thân quen đã gắn bó. b) Thân bài: - Tả bao quát (Ngôi trường nhìn từ xa). - Tả chi tiết: + Cổng trường, biển trường, sân trường, các dãy nhà,... + Từng khu vực trong trường. c) Kết bài: Nêu tình cảm của em về ngôi trường đã gắn bó với em trong nhiều năm qua. 2. Đánh giá cho điểm: - Điểm 3: Bài làm đạt được các yêu cầu trên (Lưu ý: Học sinh biết sử dụng các từ gợi tả, gợi cảm, từ ghép, từ láy...; biết sử dụng phép so sánh, ẩn dụ ... trong khi miêu tả). - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết, dấu câu ... có thể cho các mức điểm giảm dần từ 2,5 điểm đến 0,5 điểm./. PHÒNG GĐ&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN Trường Tiểu học Thanh An ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2015 -2016 Môn: Tiếng việt (Đọc hiểu) - Lớp 5 Thời gian: 20 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh:..................................... Lớp : 5A Điểm: Bằng chữ:......Bằng số..................... Nhận xét: ................................................... ................................................................... Họ và tên chữ ký người coi thi: .................................................................. Họ và tên chữ ký người chấm thi: .................................................................. I. Đọc thầm bài văn sau: Tôi yêu buổi trưa Buổi sáng, rất nhiều người yêu nó, yêu màn sương lãng mạn, yêu sự sống đang hồi sinh, yêu bầu không khí trong lành mát mẻ ... Buổi chiều, ngọn gió mát thổi nhẹ, hoàng hôn với những vệt sáng đỏ kì quái, khói bếp cùng với làn sương lam buổi chiều. Những điều này tạo nên một buổi chiều mà không ít người yêu thích. Tôi thích buổi sáng, và cũng thích buổi chiều, nhưng tôi còn thích cái mà mọi người ghét: buổi trưa. Có những buổi trưa mùa đông ấm áp, buổi trưa mùa thu nắng vàng rót mật rất nên thơ, buổi trưa mùa xuân nhẹ, êm và dễ chịu. Còn buổi trưa mùa hè, nắng như đổ lửa, nhưng chính cái buổi trưa đổ lửa này làm tôi yêu nó nhất. Trưa hè, khi bước chân lên đám rơm, tôi thấy mùi rơm khô ngai ngái, những sợi rơm vàng óng khoe sắc, tôi thấy thóc đã khô theo bước chân đi thóc của bố mẹ tôi. Rồi bố mẹ tôi cứ thức trông thóc mà chẳng dám nghỉ trưa. Nhờ buổi trưa này mà mọi người có rơm, củi khô đun bếp, nhờ buổi trưa này mà thóc được hong khô, mọi người được no ấm, và hơn tất cả, nhờ buổi trưa này mà tôi hiểu ra những nhọc nhằn của cha mẹ tôi và của những người nông dân suốt đời một nắng hai sương. Tôi yêu lắm những buổi trưa mùa hè! II. Trả lời câu hỏi: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1. (0,5 đ) Bạn nhỏ trong bài cho rằng nhiều người yêu buổi sáng vì lí do gì? a. Có màn sương lãng mạn, sự sống đang hồi sinh. b. Có bầu không khí trong lành, mát mẻ.. c. Cả hai ý trên. Câu 2. (0,5 đ) Theo bạn nhỏ, nhiều người yêu buổi chiều vì lí do gì? a. Có ngọn gió mát thổi nhẹ, có ánh sáng hoàng hôn. b. Có ngọn gió mát thổi nhẹ, có ánh sáng hoàng hôn. Có khói bếp cùng với làn sương lam. c. Có khói bếp cùng với làn sương lam. Câu 3. (0,5 đ) Dòng nào nêu đúng thời gian bạn nhỏ yêu thích nhất? a. Buổi trưa. b. Buổi trưa mùa hè. c. Buổi trưa mùa đông. Câu 4. (0,5 đ) “Nhẹ, êm và dễ chịu” là đặc điểm của buổi trưa mùa nào? a. Mùa xuân. b. Mùa đông. c. Mùa thu. Câu 5. (0,5 đ) Lí do quan trọng nhất để bạn nhỏ yêu thích buổi trưa mùa hè là gì? Nhờ buổi trưa hè mà mọi người có rơm, củi khô để đun bếp. Nhờ buổi trưa hè mà thóc được hong khô, mọi người được no ấm. Nhờ buổi trưa hè mà bạn nhỏ hiểu được nỗi nhọc nhằn của cha mẹ và của những người nông dân suốt đời một nắng hai sương. Câu 6. (0,5 đ) Thành ngữ nào không đồng nghĩa với Một nắng hai sương? Thức khuya dậy sớm. b. Cày sâu cuốc bẫm. c. Đầu tắt mặt tối d. Chân lấm tay bùn. Câu 7. (0,5 đ) Câu “Tôi yêu lắm những buổi trưa mùa hè!" thuộc kiểu câu gì? a. Câu kể b. Câu cảm c. Câu khiến Câu 8. (0,5 đ) Bài viết nhằm mục đích gì? ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ĐÁP ÁN CHẤM ( ĐỌC - HIỂU) (4 điểm) Mỗi câu đúng ghi 0,5 điểm Câu 1 (0,5 điểm) Câu 2 (0,5 điểm) Câu 3 (0,5 điểm) Câu 4 (0,5 điểm) Câu 5 (0,5 điểm) Câu 6 (0,5 điểm) Câu 7 (0,5 điểm) c b b a c b b Câu 8 (0,5 điểm) Bài viết ca ngợi những người nông dân suốt đời một nắng hai sương và thấm thía một nỗi biết ơn họ. PHÒNG GĐ&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN Trường Tiểu học Thanh An ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2015 -2016 Môn: Tiếng việt (Đọc hiểu) - Lớp 5 Thời gian: 20 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh:.......................... Lớp : 5A Điểm: Bằng chữ:......Bằng số......... Nhận xét: ................................................... ................................................................... Họ và tên chữ ký người coi thi: .............................................................. Họ và tên chữ ký người chấm thi: .............................................................. I. Đọc thầm bài văn sau: ĐỌC BÀI: SAU TRẬN MƯA RÀO Một giờ sau cơn dông, người ta hầu như không nhận thấy trời hè vừa ủ dột. Mùa hè, mặt đất cũng chóng khô như đôi má em bé. Không gì đẹp bằng cây lá vừa tắm mưa xong, đang được mặt trời lau ráo, lúc ấy trông nó vừa tươi mát, vừa ấm ápKhóm cây, luống cảnh trao đổi hương thơm và tia sáng. Trong tán lá, mấy cây sung và chích chòe huyên náo, chim sẻ tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách cách trên vỏ. Hoa cẩm chướng có mùi thơm nồng nồng. Ánh sáng mạ vàng những đóa hoa kim hương, vô số bướm chập chờn trông như những tia sáng lập lòe của đóa đèn hoa ấy. Cây cỏ vừa tắm gội xong, trăm thứ nhung gấm, bạc, vàng bày lên cánh hoa không một tí bụi. Thật là giàu sang mà cũng thật là trinh bạch. Cảnh vườn là cảnh vắng lặng dung hòa với nghìn thứ âm nhạc, có chim gù, có ong vo ve, có gió hồi hộp dưới lá. (Vich-toHuy-gô) Đọc thầm đoạn văn trên và làm bài tập Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1. M1 (0,5 đ) Mùa hè sau trận mưa rào mặt đất được so sánh với gì? a. Đôi mắt của em bé. b. Đôi má của em bé. c. Mái tóc của em bé. Câu 2. M1 (0.5 đ) Trong bức tranh thiên nhiên (sau trận mưa rào) em thấy cái đẹp nào nổi bật nhất? a. Cây lá. b. Chim chóc c. Bầu trời Câu 3.M2 (0.5 đ) Dòng nào nêu đầy đủ những âm thanh trong khu vườn sau trận mưa rào. a. Tiếng chim gù, tiếng ong vò vẽ. b. Tiếng gió hồi hộp dưới lá. c. Tiếng chim gù, tiếng ong vo ve và tiếng gió hồi hộp dưới lá. Câu 4. M2 (0.5 đ) Trong bài có mấy hình ảnh so sánh ? a. Một hình ảnh. b. Hai hình ảnh. c. Ba hình ảnh Câu 5. M2 (0.5 đ) Dòng nào nêu đúng nêu đúng nhất nội dung bài văn. a. Tả khu vườn sau trận mưa rào. b. Tả vẻ đẹp tươi mát, rực rỡ của cảnh vật sau trận mưa rào. c. Tả bầu trời và mặt đất sau trận mưa rào. Câu 6. M2 (0.5 đ) Tác giả tả hoa cẩm chướng có mùi thơm như thế nào? a. Mùi thơm nồng nồng b. Mùi thơm phưng phức c. Mùi thơm ngào ngạt. Câu 7. M2 (0.5 đ) Hãy nêu những hình ảnh so sánh trong bài văn sau trận mưa rào. Câu 8. M2 (0,5 đ) Viết vào chỗ trống bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian. ........................, mặt đất cũng chóng khô như đôi má em bé. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT ĐỌC HIỂU . Đọc hiểu và trả lời đúng các câu hỏi cho (4 điểm) Câu 1 0,5đ Câu 2 0,5đ Câu 3 0,5đ Câu 4 0,5đ Câu 5 0,5đ Câu 6 0,5đ b a c c b a Câu 7: (0.5 đ) Hãy nêu được 3 hình ảnh so sánh trong bài văn trên. Mặt đất khô như đôi má em bé. Ánh sáng mạ vàng những đóa hoa kim hương, vô số bướm chập chờn trông như những tia sáng lập lòe. 8. (0,5 đ) Viết vào chỗ trống bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi chỉ thời gian. Mùa hè, mặt đất cũng chóng khô như đôi má em bé. * Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng (1điểm) M2 ĐỀ BÀI ĐỌC THÀNH TIẾNG LỚP 5 CUỐI HỌC KÌ I * Hình thức kiểm tra: Giáo viên làm phiếu cho học sinh bốc thăm đọc một trong các bài tập đọc sau: (Mỗi học sinh đọc khoảng 90 - 100 tiếng/1 phút Cho học sinh bốc thăm và đọc một đoạn trong các bài sau: 1 Bài : Chuyện một khu vườn nhỏ Đọc đoạn 2 hoặc đoạn 3 Tiếng Việt lớp 5 tập 1B –trang 4 2 Bài : Mùa thảo quả Đọc đoạn 1 hoặc đoạn 2 Tiếng Việt lớp 5 tập 1B –trang 23 3 Bài : Người gác rừng tí hon Đọc đoạn 1 và 2 Tiếng Việt lớp 5 tập 1B –trang 42 4 Bài : Buôn chư lênh đón cô giáo Đọc đoạn 1, hoặc 2 Tiếng Việt lớp 5 tập 1B –trang 81 5 Bài : Thầy thuốc như mẹ hiền Đọc đoạn 2 hoặc đoạn 3 Tiếng Việt lớp 5 tập 1B –trang 99 6 Bài : ngu công xã Trịnh Tường Đọc đoạn 2 và 3 Tiếng Việt lớp 5 tập 1B –trang 118 ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT ĐỌC TIẾNG Lớp 5 I. Hình thức kiểm tra: - Giáo viên gọi lần lượt từng học sinh lên bốc thăm rồi cầm sách giáo khoa đọc thành tiếng trước lớp. - Phiếu bốc thăm do giáo viên chuẩn bị trước có ghi tên bài và giới hạn đoạn đọc. II. Cách đánh giá cho điểm: - Bài kiểm tra cho theo thang điểm 1. Đọc đúng phụ âm không sai, đủ số tiếng trong thời gian 1 phút cho 1điểm. Nếu HS còn đọc sai phát âm chưa chuẩn yêu cầu HS đọc lại. Đọc đúng tốc độ phát âm còn sai từ 5 tiếng đến 7 tiếng trừ 0,5 điểm. Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I, lớp 5 Năm học 2015 - 2016 Môn : Toán Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Số thập phân và các phép tính với số thập phân. Số câu 2 1 1 3 1 Số điểm 2,0 1,0 2,0 3,0 2,0 Đại lượng và đo đại lượng: các đơn vị đo diện tích. Số câu 1 1 Số điểm 1,0 1,0 Yếu tố hình học: diện tích các hình đã học. Số câu 1 1 Số điểm 2,0 2,0 Giải bài toán về tỉ số phần trăm. Số câu 1 1 Số điểm 2,0 2,0 Tổng Số câu 2 1 1 1 2 3 4 Số điểm 2,0 1,0 1,0 2,0 4,0 3,0 7,0 Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I, lớp 5 Năm học 2015 - 2016 Môn : Tiếng việt Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TNKQ TL HT khác TN KQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác 1. Kiến thức tiếng Việt, văn học Số câu 1 2 1 3 1 Số điểm 0,5 1,0 0,5 1,5 0,5 2. Đọc a) Đọc thành tiếng Số câu 1 1 Số điểm 1,0 1,0 b) Đọc hiểu Số câu 1 2 1 3 1 Số điểm 0,5 1,0 0,5 1,5 0,5 3. Viết a) Chính tả Số câu 1 1 Số điểm 2,0 2,0 b) Đoạn, bài Số câu 1 1 Số điểm 3,0 3,0 4. Nghe – nói (Kết hợp trong đọc và viết chính tả) Tổng Số câu 2 1 4 2 1 1 6 3 2 Số điểm 1,0 2,0 2,0 1,0 1,0 3,0 3,0 4,0 3,0
Tài liệu đính kèm: