Đề kiểm tra chất lượng học kì I Địa lí lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trần Thị Đào

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kì I Địa lí lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trần Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng học kì I Địa lí lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trần Thị Đào
PHÒNG GD& ĐT VĨNH LINH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ MỘT
 TRƯỜNG PTDTNT NĂM HỌC 2016 - 2017
 Môn: Địa lí 8
 Thời gian: 45 phút 
1 Mục tiêu kiểm tra: 
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh trong học kì một nhằm điều chỉnh nội dung và phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản của 3 cấp độ nhận thức: Biết, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung về tình hình PT kinh tế xã hội châu Á và các khu vực của châu Á: Tây Nam Á, Nam Á, Đông Á.
2. Hình thức kiểm tra:
Kiểm tra theo hình thức tự luận kết hợp với hình thức TNKQ
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra:
Tên
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Tình hình kinh tế xã hội châu Á
Nhận biết được các đặc điểm cơ bản về kinh tế xã hội
 châu Á
Biết được một số thành tựu kinh tế xã hội châu Á 
Trình bày được các đặc điểm cơ bản về kinh tế của châu Á
Số câu 
số điểm
 tỉ lệ
5
1.5
15%
2
0.6
6%
1
2
20%
8
4.1
41%
Các khu vực châu Á
Biết được một số đặc điểm về tự nhiên kinh tế các khu vực châu Á
Biết được ý nghĩ của vị trí các khu vực châu Á
Trình bày được các đặc điểm cơ bản về tự nhiên,dân cư, kinh tế xã hội của các khu vực châu Á
Vận dụng kiến thức đã học để giải thích được các đặc điểm tự nhiên của các khu vực châu Á
Số câu 
số điểm 
tỉ lệ
2
0.6
6%
1
0.3
3%
1
2
20%
1
3
30%
5
5.9
56%
Tổng số câu tổng số điểm
 tỉ lệ
7
2.1
21%
3
0.9
9%
2
4
40%
1
3
30%
13
10
100%
4. Viết đề từ ma trận:
A. Phần trắc nghiệm khách quan (3đ)
Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu ý em cho là đúng nhất :
Câu 1 :Dân số Châu Á chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm dân số thế giới?
	a. 55%	b. 61%	c. 69%	d. 72%
Câu 2: Đông Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng tộc nào?
a. Ô-xtra-lô-ít	 b. Ơ-rô-pê-ô-ít c. Môn-gô-lô-ít	d. Nê-grô-ít.
Câu 3: Nước nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Châu Á?
a. A-rập-xê-út 	 b. Trung Quốc c. Ấn Độ	d. Pa-ki-xtan
Câu 4 Quốc gia nào sau đây không được coi là nước công nghiệp mới?
a. Hàn Quốc	b. Đài Loan c.Việt Nam	 d. Xinh-ga-po.
Câu 5 Việt Nam nằm trong nhóm nước:
	a. Có thu nhập thấp	b. Thu nhập trung bình dưới
	c. Thu nhập trung bình trên	d. Thu nhập cao.
Câu 6:Những nước nào sau đây xuất khẩu lương thực ( lúa gạo ) nhiều nhất thế giới?
a. Thái Lan, Việt Nam b. Trung Quốc, Ấn Độ c. Nga, Mông Cổ	d. Nhật Bản, Ma-lai-xi-a.
Câu 7 Các nước đế quốc luôn muốn gây ảnh hưởng đến khu vực Tây Nam Á là vì:
	a. Nằm trên đường giao thông quốc tế	b. Ngã ba của ba châu lục
	c. Nguồn dầu mỏ phong phú	 d. Cả ba ý trên.
Câu 8:hu vực Nam Á có khí hậu:
a. Cận nhiệt đới b. Nhiệt đới khô c. Xích đạo	d. Nhiệt đới gió mùa.
Câu 9:Nền kinh tế các nước Nam Á đang trong giai đoạn:
a. Chậm phát triển	b. Đang phát triển c. Phát triển	d. Rất phát triển.
Câu 10: Ở Đông Á cảnh quan thảo nguyên khô và hoang mạc, bán hoang mạc tập trung ở:
 a. Phần phía tây đất liền b. Phần phía đông đất liền
 c. Phần Hải Đảo d. Tất cả đều sai
B .Phần tự luận
Câu 1: (2 đ)Trình bày đặc điểm sản xuất nông nghiệp châu Á?
Câu 2: ( 3đ) 
a.Trình bày đặc điểm khí hậu Nam Á , nêu ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất và đời sống?
b. Giải thích tại sao nói dãy núi Hi- ma -lay- a là hàng rào khí hậu ở Nam Á?
Câu 3: (2đ): Hãy nêu đặc điểm kinh té Đông Á từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến nay?
 Vĩnh Linh, ngày 12 tháng 12 năm 2016
 CM duyệt Giáo viên ra đề
 Trần Thị Đào
PHÒNG GD& ĐT VĨNH LINH ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN ĐỊA LÍ 8
 TRƯỜNG PTDTNT học kì I năm học 2016 - 2017
A.Phần trắc nghiệm khách quan ( 3điểm) : Mỗi câu chọn đúng được 0.3 đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
b
c
b
c
b
a
d
d
b
a
B. Phần tự luận:
Câu 1: (2đ)
- Đặc điểm nông nghiệp các nước châu Á: (1đ)
+ Sản phẩm nông nghiệp đa dạng, phong phú.
+ Phân bố không đều giữa các nước
+ Có hai khu vực phân bố khác nhau: Khu vực khí hậu gió mùa và khu vực khí hậu lục địa
- Thành tựu(1đ)
+ Sản xuất lương thực chiếm tỉ trọng lớn so với thé giới; Chiếm 93% sản lượng lúa gạo và 39% sản lượng lúa mì của thế giới.
+ Hai nước đông dân có sản lượng lương thực lớn nhất nhì châu Á là Trung Quốc và Ấn Độ, đảm bảo an ninh lương thực cho dân.
+ Hai nước xuất khẩu lúa gạo nhất nhì thế giới là Thái Lan và Việt Nam.
Câu 2: (3 đ)
a. Đặc điểm khía hậu Nam Á và ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất và đời sống (1.5)
 - Khí hậu nhệt đới gió mùa . (0.5)
 - Có hai thời kì: (1.0)
 + Từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau có gió mùa đông bắc thổi từ đất liền ra biển nên khô hạn gây thiếu nước cho sản xuất và đời sống
 + Từ tháng 4 đến tháng 9 : có gió TN từ Ấn Độ Dương thổi vào đem mưa đến. Đây là thời kì thuận lợi cho sản xất và đời sống nhân dân.
b. Giải thích: (1.5) :
- Dãy núi Hi-na-lay-a đồ sộ nhất thế giới, chạy từ tây sang đông là ranh giới tự nhiên giữa Nam Á và Đông Á ( 0.5)
- Núi Hi-na-lay-a đón gió TN từ biển thổi vào gây mưa lớn ở sườn nam còn sườn bắc rất khô hạn (0.5)
- Núi Hi-na-lay-a chắn gió ĐB từ Bắc Á tràn về làm cho khu vực Nam Á không có mùa đông lạnh (0.5)
Câu 3: (2đ):
Đặc điểm kinh tế Đông Á từ sau chiến tranh thế giớ thứ 2 đến nay:
- Sau chiến tranh nề kinh tế các nước Đông Á đều kiệt quệ (0.5)
- Ngày nay (1.0): 
 + Kinh tế các nước Đông Á phát triển nhanh , duy trì tốc độ tăng trưởng cao.Điển hình là sự phát triển 
Kinh tế của Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc (0.5)
 + Quá trình sản xuất đi từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu sang sản xuất để xuất khẩu (0.5)
 Vĩnh Linh, ngày 12 tháng 12 năm 2016
 CM duyệt Giáo viên ra đề
 Trần Thị Đào

Tài liệu đính kèm:

  • docKiem_tra_ki_1_dia_8_co_ma_tran.doc