Đề kiểm tra chất lượng học kì 1 năm học: 2015 -2016 môn: địa lý 8 (thời gian làm bài: 45 phút)

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1092Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kì 1 năm học: 2015 -2016 môn: địa lý 8 (thời gian làm bài: 45 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng học kì 1 năm học: 2015 -2016 môn: địa lý 8 (thời gian làm bài: 45 phút)
Trường THCS Trần Khánh Dư MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I 
 Tổ Sử - Địa Năm học 2015 – 2016
 Môn: Địa 8
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng cộng
Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á
Biết các ngành công nhiệp đứng đầu thế giới của Nhật Bản (C1)
Số câu: 1 
Số điểm: 2.0 
1,5
1.5
Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á
Giải thích địa hình lại tác động như thế nào khí hâu hậu ở Nam Á (C2)
Số câu: 1
Số điểm: 3.0
3.0
3.0
Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á
Giải thích nguyên nhân nào các thành phố lớn thường phân bố ở các đồng bằng châu thổ và vùng ven biển (C3)
Tính tỉ lệ dân số các châu lục và nhận xét số dân của châu Á so với các châu lục còn lại.(C4)
Số câu: 2
Số điểm: 5.5
2.0
3.5
5.5
Tổng số điểm:
1.5
5.0
3.5
10.0
PHÒNG GD & ĐT TP KON TUM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I 
 TRƯỜNG THCS TRẦN KHÁNH DƯ Năm học: 2015 -2016 
 Môn: Địa lý 8 
 (Thời gian làm bài: 45 phút) 
ĐỀ BÀI
Câu 1: (1,5 điểm) 
 Kể tên các ngành công nghiệp hàng đầu thế giới của Nhật Bản?
Câu 2: (3,0 điểm) 
 Giải thích vì sao khí hậu của khu vực Nam Á chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của địa hình? 
Câu 3: (2,0 điểm) 
 Tại sao các thành phố lớn của châu Á thường tập trung ở các đồng bằng châu thổ và các vùng ven biển?
Câu 4: (3,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: 
 Dân số các châu lục năm 2013 (triệu người)
Châu lục
Số dân
Toàn thế giới
7 137
Châu Á
4 302
Châu Âu
 740
Châu Đại Dương
 38
Châu Mĩ
 958
Châu Phi
1 100
 ( Nguồn Niên giám thống kê năm 2013)
Tính tỉ lệ (%) dân số của các châu lục so với toàn thế giới (toàn thế giới là 100%)? 
Nhận xét số dân của châu Á so với các châu lục khác và thế giới?
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỊA LÍ 8– Năm học 2015 – 2016
Câu
Nội dung
Điểm
1
* Các ngành công nghiệp hàng đầu thế giới của Nhật Bản :
- Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển.
- Công nghiệp điện tử : chế tạo các thiết bị điện tử, máy tính điện tử, người máy công nghiệp.
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng : đồng hồ, máy ảnh, xe máy, máy giặt, máy lạnh,...
0.5
0.5
0.5
2
* Địa hình ảnh hưởng lớn tới khí hậu ở khu vực Nam Á:
- Dãy Himalaya ngăn cản gió mùa Tây Nam từ biển thổi vào, vì vậy làm cho sườn nam có lượng mưa rất lớn, trung bình 2 000 đến 3 000mm/năm. Nhưng khí hậu ở sơn nguyênTây Tạng lại rất khô hạn, lượng mưa ít.
- Khi gió Tây Nam từ biển thổi vào gặp bức chắn của dãy Himalaya, chuyển hướng đông nam nên đồng bằng Ấn-Hằng có lượng mưa rất lớn.
- Do ảnh hưởng của dãy núi Gát Tây nên gió Tây Nam thổi vào đã trút mưa xuống đồng bằng ven biển, khi vào đến cao nguyên Đêcan lượng mưa rất ít.
1.0
1.0
1.0
3
* Các thành phố lớn của châu Á thường tập trung ở các đồng bằng châu thổ và các vùng ven biển, vì: đây là những nơi có điều kiện sinh sống thuận lợi, đất đai màu mỡ, có khí hậu ôn đới hải dương hoặc khí hậu nhiệt đới ẩm.
1.0
1.0
4
a,
Châu lục
Tỉ lệ (%)
Toàn thế giới
100
Châu Á
60,3
Châu Âu
 10,4
Châu Đại Dương
 0,5
Châu Mĩ
13,4
Châu Phi
15,4
b, Nhận xét:
- Châu Á có số dân đông và có tỉ lệ cao nhất (60,3%), chiếm hơn một nửa dân số thế giới.
- Dân số châu Á gấp 120 lần châu Đại Dương, 4 lần châu Phi, 5,8 lần châu Âu và 4,5 lần châu Mĩ
1,5
1,0
1,0
* Lưu ý : Học sinh có thể trả lời như đáp án hoặc có ý như đáp án nhưng không cần phải giống nguyên văn cũng đạt điểm tối đa. Nếu học sinh trả lời chưa đủ ý tuỳ vào mức độ đạt GV cho điểm phù hợp.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_HKI_DIA_8.doc