Ma trận đề kiểm tra môn Tiếng Việt giữa học kỳ II lớp 5 ( Bài kiểm tra đọc) Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TNKQ TL HT khác TN KQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TN KQ TL HT khác 1. Kiến thức tiếng Việt, văn học Số câu 1 1 1 1 2 2 Số điểm 1 1,0 1,0 1,0 2,0 2,0 2. Đọc a) Đọc hiểu Số câu 1 1 2 3 1 Số điểm 0,5 1,0 1,5 2,0 1,0 b) Đọc thành tiếng Số câu 1 1 Số điểm 1,0 1,0 1,0 3,0 Tổng Số câu 2 1 2 1 1 1 5 3 1 Số điểm 1,5 1,0 1,0 1,5 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 4,0 3,0 2,0 Ma trận câu hỏi môn Tiếng Việt giữa học kỳ II lớp 5 ( Bài kiểm tra đọc) Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và Câu số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TNKQ TL HT khác TN KQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TN KQ TL HT khác 1. Kiến thức tiếng Việt, văn học Số câu 1 1 1 1 2 2 Câu số 4 5 6 7 4, 5 6,7 2. Đọc a) Đọc hiểu Số câu 1 1 2 3 1 Câu số 1 GV 2,3 1,2,3 GV b) Đọc thành tiếng Số câu 1 1 Câu số II II II II Tổng Số câu 2 1 2 1 1 1 5 2 1 Câu số 1,4 GV 2,3 5 6 7 7, G KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5 (Bài kiểm tra đọc) Chữ kí giám thị Số phách Trường Tiểu học A Y Lớp: 5.............. Họ và tên: ................................................ Số báo danh: ............................................ BÀI KIỂM TRA MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 (Kiểm tra đọc) (Thời gian đọc và làm bài tập khoảng 25 phút, sau đó kiểm tra đọc thành tiếng) Điểm bài kiểm tra Lời nhận xét của giáo viên Số phách Bằng số B Bằng chữ Giám khảo 1 Giám khảo 2 I. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) HỘP THƯ MẬT Hai Long phóng xe về phía Phú Lâm tìm hộp thư mật. Người đặt hộp thư lần nào cũng tạo cho anh sự bất ngờ. Bao giờ hộp thư cũng được đặt tại một nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất. Nhiều lúc, người liên lạc còn gửi gắm vào đây một chút tình cảm của mình, thường bằng những vật gợi ra hình chữ V mà chỉ anh mới nhận thấy. Đó là tên Tổ quốc Việt Nam, là lời chào chiến thắng. Đôi lúc Hai Long đã đáp lại. Anh dừng xe trước một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng. Tháo chiếc bu-gi ra xem, nhưng đôi mắt anh không nhìn chiếc bu-gi mà chăm chú quan sát mặt đất phía sau cột cây số. Nó kia rồi ! Một hòn đá hình mũi tên ( lại chữ V quen thuộc) trỏ vào một hòn đá dẹt chỉ cách anh ba bước chân. Hai Long tới ngồi cạnh hòn đá, nhìn trước nhìn sau, một tay vẫn cầm chiếc bu-gi, một tay bẩy nhẹ hòn đá. Hộp thư lần này là một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng. Anh nhẹ nhàng cạy đáy hộp thuốc, rút ra một mảnh giấy nhỏ, thay vào đó thư báo cáo của mình, rồi trả hộp thuốc về chỗ cũ. Công việc thế là xong. Một giờ nữa sẽ có người tới lấy thư. Anh trở lại bên xe, lắp bu-gi vào rồi đạp cần khởi động máy. Tiếng động cơ nổ giòn. Chưa đầy nửa giờ sau, anh đã hòa lẫn vào dòng người giữa phố phường náo nhiệt. Hữu Mai Không viết đây vào Dựa vào nội dung bài văn trên, hãy khoanh tròn vào chữ cái (A hoặc B hoặc C) trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây. Câu 1: Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì ? Tìm hộp thư mật. Gặp người liên lạc. Đi thăm bạn bè. Câu 2: Qua những nhân vật hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? Tình yêu Tổ Quốc. Lời chào chiến thắng. Cả hai đáp án trên Câu 3: Theo em hộp thư mật dùng để làm gì ? A. Dùng để đựng các loại thư B. Chuyển những tin tức bí mật, quan trọng C. Cả hai đáp án trên Câu 4: Các vế trong câu ghép “Hai Long trở lại bến xe, anh lắp bugi vào rồi đạp cần khởi động máy” được nối với nhau bằng cách nào? Một quan hệ từ Cặp quan hệ từ Nối trực tiếp Câu 5: Chủ ngữ trong câu “Hộp thư lần này là một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng” là gì? Hộp thư Hộp thư lần này Hộp thư lần này là Câu 6: Em hãy đặt một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ “Vì...nên...” ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Câu 7: Qua bài văn em thấy chú Hai Long là người như thế nào? ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. II. Đọc thành tiếng (4 điểm). Thời gian còn lại của buổi kiểm tra Học sinh đọc theo yêu cầu của thầy (cô) một đoạn văn hoặc thơ ở sách giáo khoa Tiếng Việt 5 tập II (từ tuần 19 đến tuần 34), dài khoảng 100 tiếng. Mỗi em đọc trong thời gian 1 phút và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn văn đó. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỌC Môn Tiếng Việt – lớp 5 I I. Đọc thầm và làm bài tập ( 6 điểm ) Yêu cầu: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng và trả lời cho các câu hỏi tự luận. Nếu khoanh tròn từ hai chữ cái trở lên không cho điểm. Câu 1: A ( 0,5 điểm ) Câu 2: C ( 0,5 điểm ) Câu 3: B ( 1,0 điểm) Câu 4: C ( 1 điểm) Câu 5: B ( 1 điểm ) Câu 6: ( 1,0 điểm ) Câu 7: A ( 1,0 điểm) Học sinh viết được câu văn nêu nhận xét về chú Hải Long Phần trả lời cho câu tự luận tùy theo mức độ trả lời của học sinh để cho điểm. ) II. Đọc thành tiếng ( 4 điểm ). 1. Yêu cầu: Đọc đoạn văn hoặc đoạn thơ dài 100 tiếng trong sách Tiếng Việt 5 - Tập II, trong thời gian 1 phút và trả lời đúng một câu hỏi theo nội dung đoạn vừa đọc. 2. Cho điểm: + Đọc đúng, rõ ràng, trôi chảy: ( 1,0 điểm ) ( Mức 1) + Ngắt nghỉ đúng các dấu câu, các cụm từ trong câu dài: ( 1,0 điểm ) ( Mức 2) + Giọng đọc phù hợp với nội dung: ( 1,0 điểm ) ( Mức 3) + Trả lời đúng 1 câu hỏi: ( 1,0 điểm ) ( câu hỏi dừng ở mức 1 hoặc 2) 3. Cách trừ điểm: + Nếu đọc sai hoặc thiếu từ 2 đến 3 tiếng trừ 0.25 điểm. Sai hoặc thiếu từ 4 đến 5tiếng trừ 0.5 điểm Quá quy định không cho điểm. + Ngắt nghỉ không đúng từ 4 đến 5 chỗ trừ 0.5 điểm. + Giọng đọc chưa thể hiện được nội dung trừ 0.5 điểm. + Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng trừ 0.75 điểm. + Tốc độ đọc quá 1 phút trừ 0.5 điểm. Đọc từ 2 phút trở lên không có điểm.
Tài liệu đính kèm: