ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 – 2016. MÔN: VẬT LÝ 11 GIÁO VIÊN : ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TRỰC PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm): Học sinh hãy lựa chọn đáp án đúng nhất và ghi vào phần bài làm Câu 1: Một tụ điện phẳng, diện tích đối diện giữa hai bản tụ là 100cm2, khoảng cách giữa hai bản tụ là 0,2mm, được đặt trong không khí. Chọn đáp án đúng? Về giá trị điện dung của tụ điện A. 4,42.10-10F. B. 4,42.10-9F. C. 4,42.10-11F. D. 4,42.10-8F. Câu 2: Trên vỏ của một thiết bị điện có ghi 20- 200V. Chọn kết luận sai? A. Điện dung của thiết bị bằng 20. B. Mắc thiết bị với hiệu điện thế 300V, thiết bị hoạt động bình thường. C. Hiệu điện thế giới hạn của thiết bị là 200V. D. Thiết bị này là tụ điện. Câu 3: Trong các công thức nói về công của lực điện trường A, cường độ điện trường E. Công thức nào viết sai? A . B. C. D. Câu 4: Hai điện tích điểm q1= 10-8C và q2= - 2.10-8C đặt cách nhau 3cm trong dầu có hằng số điện môi =2. Chọn đáp án đúng? khi nói về lực tương tác giữa hai điện tích: A. Lực hút độ lớn bằng 10-3N. B. Lực hút độ lớn bằng 2.10-3N. C. Lực hút độ lớn bằng 10-4N . D. Lực đẩy độ lớn bằng 2.10-3N. Câu 5: Các công thức liên quan tới tụ điện dưới đây. Công thức nào đã viết sai? A . B. C. D. C1 nối tiếp C2 thì C12= C1 + C2 Câu 6: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai ? A. Trong điện trường đều có đường sức điện là những đường thẳng song song, cách đều nhau. B. Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm tỉ lệ nghịch bình phương khoảng cách của hai điện tích. C. Iôn dương là nguyên tử trung hòa nhận thêm electron. D. Trong một hệ cô lập về điện thì tổng đại số các điện tích của hệ được bảo toàn. Hình (1) Hình (2) Hình (3) Hình (4) Câu 7: Chọn phát biểu đúng? Khi nói về hướng của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q đặt trong điện trường đều trong các hình vẽ sau. A . Hình (2) B. Hình (3) C. Hình (4) D. Hình (1) Câu 8: Chọn phát biểu sai ? về công dụng của các thiết bị đo dưới đây: A. Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai điểm trong mạch điện. B. Am pe kế đo cường độ dòng điện trong mạch điện. C. Công tơ điện đo điện năng tiêu thụ. D. Tĩnh điện kế đo giá trị của điện trở. Câu 9: Phát biểu nào sau đây về dòng điện không chính xác? A. Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các electron tự do. B. Dòng điện một chiều là dòng điện không đổi. C. Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện. D. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian. Câu 10: Đơn vị của công suất là A . Oát (W) B. Jun (J) C. Vôn trên Am pe (V/A) D. Culông trên giây( C/s) Câu 11: Chọn đáp án sai ? khi đổi từ đơn vị ước của C sang đơn vị C. A. B. C. D. Câu 12: Trong các công thức về cường độ dòng điện không đổi I, công suất tiêu thụ P, nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn tỏa nhiệt Q, định luật ôm trên R. Công thức nào đã viết sai? A . B. C. D. B. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Bài 1: (3,0 điểm) Một vật nhỏ có điện tích Q1= 5.10-9C, khối lượng m, đặt tại điểm A trong không khí . 1) là véc tơ cường độ điện trường do Q1 gây ra tại điểm B. a) Cho biết phương, chiều, điểm đặt của ? Vẽ biểu diễn ? Q2 Q1 k b) Tính độ lớn của véc tơ ? Biết AB = 10cm. 2) Điện tích Q1 gắn vào đầu sợi dây nhẹ, chiều dài , cách điện, đầu trên cố định. Điện tích điểm Q2= 10-3C gắn vào lò xo nhẹ k = 1N/m đặt nằm ngang, cách điện, đầu kia cố định, ban đầu Q1 và Q2 cùng nằm trên một đường thẳng đứng, khoảng cách hai điện tích đủ lớn để bỏ qua lực tương tác giữa chúng (hình vẽ). Thiết lập một điện trường đều nằm ngang, khi hai điện tích ở vị trí cân bằng mới thì Q1 và Q2 vẫn thuộc một đường thẳng đứng và lực căng dây treo Q1 có độ lớn gấp 2 lần trọng lực tác dụng lên Q1. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g = 10 m/s2. Tính khối lượng m của Q1? Bài 2: (1,5 điểm) Một tụ điện có điện dung C1= 6 µF. 1) Đặt một hiệu điện thế U = 8V vào hai đầu tụ C1. Tính điện tích và năng lượng của tụ C1? 2) Mắc tụ C2 với tụ C1 được bộ tụ có điện dung C12= 4 µF. Khi mắc tụ C2 với C3 được bộ tụ có điện dung C23 = 18μF. Tìm cách mắc C2 và C3 và giá trị của C2 và C3 ? A B R Đ Bài 3: (2,5 điểm) Cho đoạn mạch AB như hình vẽ: Bóng đèn Đ( 200V- 40W) mắc nối tiếp với một biến trở R. 1) Nêu ý nghĩa các chỉ số ghi trên bóng đèn? 2) Đặt một hiệu điện thế U = 220V vào hai điểm A,B. Điều chỉnh biến trở R để đèn sáng bình thường. Tìm R? 3) Thay bóng đèn Đ và biến trở R bằng một chiếc quạt điện có điện trở r = 10 Ω. Vẫn đặt một hiệu điện thế U = 220V vào hai điểm A,B thì quạt hoạt động bình thường, khi ấy cường độ dòng điện qua quạt bằng 0,5A. a) Tính công suất tỏa nhiệt trên quạt khi quạt hoạt động bình thường. b) Gỉa sử quạt đang quay thì bị kẹt không quay được. Tính công suất tỏa nhiệt của quạt lúc đó? Trong thực tế nếu hiện tượng này xảy ra thì quạt điện sẽ có hiện tượng gì? HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 8 TUẦN KÌ I, VẬT LÝ 11 NĂM HỌC: 2015 – 2016 I/ Trắc nghiệm ( 3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Mã.132 A B C A D C A D B A C D II/ Tự luận ( 7 điểm) Bài 1(3 điểm) Điểm a(1 điểm) - Nêu điểm đặt, phương, chiều 0,5đ - Vẽ biểu diễn đúng: phương, chiều, điểm đặt 0,5đ b(1 điểm) + CT: 0,5đ + Thay số: EB= 4500V/m 0,5đ c (1điểm) Q2 Q1 l + Xét cân bằng của Q1: →hình vẽ Từ 0,25đ + Ta có: 0,25đ + Ta có: 0,25đ + 0,25đ Bài 2(1,5 điểm) a(1,0điểm) + Q1 = C1.U 0,25đ + Thay số: Q1 = 48.10-6C 0,25đ + 0,25đ + Thay số: W1 = 192J 0,25đ b(0,5điểm) + Vì C12 < C1 → C1 nối tiếp C2 + 0,25đ + Vì C23 > C2 → C2 song song C3 + C23 = C2 + C3 → C3 = 6μF 0,25đ Bài 3(2,5 điểm) 1(0,5 điểm) + Nêu đúng ý nghĩa của chỉ số 0,5đ 2(1đ) - cường độ dòng điện qua đèn: Iđ = 0,2A - Cường độ dòng điện trong mạch I = Iđ = 0,2A 0,5đ - Hiệu điện thế hai đầu R; UR = U – Uđ = 20V 0,25đ - Gía trị biến trở: 0,25đ 3(1đ) a - Công suất tỏa nhiệt khi quạt hoạt động bình thường: = 2,5W 0,5đ b - Dòng điện qua quạt chỉ biến thành nhiệt, quạt như một điện trở → cường độ dòng điện qua quạt: - công suất tỏa nhiệt của quạt: 0,25đ Nhiệt độ quạt tăng cao, dễ bị cháy quạt 0,25đ Chú ý: - Nếu hs làm cách khác đúng thì vẫn có điểm tối đa - Thiếu 1 đơn vị trừ 0,25 điểm - Thiếu từ hai đơn vị trở lên trừ 0,5 điểm. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 – 2016. MÔN: VẬT LÝ 11 A. PHẦN I (3,0 điểm) : Học sinh khoanh tròn vào đáp án đúng cho các câu hỏi sau: Câu 1: Dụng cụ nào sau đây không dùng trong thí nghiệm xác định suất điện động và điện trở trong của nguồn? A. Pin điện hóa. B. Thước đo chiều dài. C. Đồng hồ đa năng hiện số D. Dây dẫn nối mạch. Câu 2: Chọn đáp án đúng? về Cặp nhiệt điện: A. Hai dây dẫn có bản chất khác nhau, hàn nối với nhau ở hai đầu và giữ nhiệt độ hai mối hàn khác nhau. B. Một vật dẫn và một vật cách điện nối với nhau thành mạch kín. C. Hai dây dẫn bản chất khác nhau hàn nối với nhau nhúng vào dung dịch axit. D. Hai dây cùng bản chất nối với nhau thành mạch kín. Câu 3: Chọn đáp án sai? Khi nói về các công thức tính Điện năng, Công suất, Hiệu suất của nguồn A. A = ξ.I.t B. P = ξ.I C. H = . D. Câu 4: Một dòng điện không đổi, sau 2 phút có một điện lượng 24C chuyển qua một tiết diện thẳng. Chọn đáp án đúng về cường độ dòng điện ? A. 12 (A). B. 1/12 (A). C. 0,2 (A). D. 48 (A). Câu 5: Để các bóng đèn loại 10V – 20W mắc nối tiếp với nhau sáng bình thường ở mạng điện hiệu điện thế là 220V. Số bóng đèn phải mắc với nhau bằng: A. 20. B. 24. C. 220. D. 22. Câu 6: Có hai nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động ξ = 3 (V) và điện trở trong r = 1Ω. Sau khi mắc thành bộ thì suất điện động của bộ nguồn = 3 (V). Điện trở bộ nguồn bằng: A. 1 (Ω). B. 1,5 (Ω). C. 2 (Ω). D. 0,5 (Ω). Câu 7: Bóng đèn loại 120V – 60W hoạt động bình thường. Điện năng bóng đèn tiêu thụ trong 1giờ bằng: A. 60 (J). B. 216 (KJ) C. 3600 (J) . D. 432 (KJ). Câu 8: Một bình điện phân có anôt bằng đồng, dung dịch bình điện phân là đồng sunphat (CuSO4) cho A = 64, n =2. Dòng điện chạy qua bình điện phân là 2A, khối lượng đồng thoát ra ở điện cực bình điện phân trong 16 phút 5 giây bằng: A. 6,4 (g). B. 0,64 (g). C. 4,6 (g). D. 0,46 (g). Câu 9: Chọn đáp án đúng? Về hạt tải điện trong kim loại. A. Ion dương. B. Ion dương và electron. C. electron tự do. D. Ion dương, ion âm và electron. Câu 10: Hiện tượng nào sau đây không phải hiện tượng phóng điện trong chất khí? A. Đánh lửa ở buzi. B. Sét. C. Hồ quang điện. D. Dòng điện chạy qua thủy ngân. Câu 11: Ứng dụng của tia lửa điện. Chọn đáp án đúng ? A. Đèn hình tivi. B. Hàn điện. C. Dây mai- xo trong ấm điện. D. Buzi đánh lửa. Câu 12: Chọn đáp án đúng nhất? Về bản chất dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của: A. Các ion dương, ion âm và êlectron. B. Các ion âm. C. Các ion dương và ion âm. D. Các ion dương. ξ; r R1 R2 R3 B. PHẦN II (7,0 điểm): Bài 1: (4,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ: nguồn điện ξ = 12 (V); r = 6 (Ω) ba điện trở: R1= 2 (Ω); R2= R3 = 8 (Ω). Các dây nối có điện trở không đáng kể. Tính điện trở tương đương của mạch ngoài? Cường độ dòng điện chạy trong toàn mạch? Công suất nguồn điện? Tính hiệu điện thế hai đầu điện trở R1? Và nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R2 sau 20 phút? Thay R2 bằng vôn kế có điện trở rất lớn? Tìm số chỉ vôn kế? Bài 2: ( 3,0 điểm) Với một nguồn điện có suất điện động ξ = 220 (V) có điện trở trong r = 30 (Ω). Một bóng đèn loại 4V – 8W. Một biến trở R. Một tụ điện có điện dung C = 6 (μF). ξ; r R Bóng đèn 4V- 8W được mắc nối tiếp với biến trở sau đo mắc với nguồn trên thành mạch kín. Tìm R để đèn sáng bình thường? Người ta dùng nguồn trên và biến trở R để mắc thành mạch kín (hình vẽ), sau đó mắc tụ C song song với R. Điều chỉnh biến trở R = R1 và R = R2 thấy công suất mạch ngoài như nhau, khi đó điện tích của tụ điện có giá trị tương ứng là Q1 và Q2. Hãy xác định tổng Q1 + Q2? Thay tu C bằng một đèn điot chân không có Anốt và Catốt cách nhau d = 2cm. Điều chỉnh biến trở R=300Ω. Electron của tia catot rời khỏi Catốt không vận tốc ban đầu đến đập vào Anốt. Giả sử toàn bộ động năng của electron biến thành nhiệt ở Anốt. Tính nhiệt lượng Anốt nhận được từ mỗi electron? Cho qe = - 1,6.10-19 (C). -------------------__________Hết___________------------------ ĐÁP ÁN CHẤM ĐIỂM HỌC KỲ I- VẬT LÝ KHỐI 11 NĂM HỌC 2015- 2016 câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ.A B A C C D D B B C D A A Bài 1: (4 Điểm) Điểm 1.(1,5đ) + R2 song song R3: → R23 = 4Ω 0,25đ + Điện trở mạch ngoài:R = R1 + R23 = 6Ω 0,25đ + cường độ dòng điện: 1A 0,5đ + Áp dụng công thức: = 12W 0,5đ 2.(1,5đ) + Ta có: I1 = I = 1A 0,25đ + Hiệu điện thế hai đầu R1: U1= I1.R1 = 2V 0,25đ + Ta có: I23 = I = 1A 0,25đ + Mà U2 = U23 = I23.R23 = 4V 0,25đ + Cường độ dòng điện =0,5A 0,25đ + Nhiệt lượng trên R2: = 2,4KJ 0,25đ 3.(1đ) + mạch R1 nối tiếp R3: R13 = R1 + R3 = 10Ω 0,25đ + Cường độ dòng điện chạy ở mạch ngoài: 0,75A 0,25đ + I3 = I = 0,75A 0,25đ + Số chỉ vôn kế: U3 = I3.R3 = 6V 0,25đ Bài 2 (3 điểm) Điểm 1.(1đ) + Cường độ dòng điện định mức và điện trở của bóng đèn: 0,5đ + Đèn sáng bình thường: I = Id=2A 0,25đ + Ta có: 78Ω 0,25đ 2a.(1đ) + Công suất mạch ngoài: (1) 0,25đ + Phương trình (1) có nghiệm R1&R2: R1.R2 = r2 0,25đ + Ta có: U1 + U2 = I1R1 + I1R2= Thay r2= R1R2 0,25đ + Ta có: Q1 + Q2 = C (U1+U2)=C.ξ=1320μC 0,25đ 2b.(1đ) + cường độ dòng điện chạy qua R: + Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài: U = I.R= 200V 0,25đ + Hiệu điện thế giữa A&K: U=200V + Cường độ điện trường giữa A&K: 0,25đ + Định lý động năng, động năng e tới A: 0,25đ + Nhiệt lượng Anot nhận là: Q = Wd = 3,2.10-17 J 0,25đ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015 – 2016. MÔN: VẬT LÝ 11 I. TRẮC NGHIỆM: ( 3,0 điểm) Câu 1: Một điện tích chuyển động vào từ trường đều có vận tốc ban đầu vuông góc với đường sức từ Bỏ qua tác dụng của trọng lực. Chọn đáp án đúng khi nói về chuyển động của điện tích ? A. Là một chuyển động thẳng đều. B. Là một chuyển động biến đổi đều trong mặt phẳng vuông góc với đường sức từ C. Là một chuyển động tròn đều trong mặt phẳng song song đường sức từ D. Là một chuyển động tròn đều trong mặt phẳng vuông góc với đường sức từ. Câu 2: Chọn phát biểu sai khi nói về đường sức từ. A. Đường sức từ của thanh nam châm có chiều đi ra từ cực nam, đi vào cực bắc của nam châm đó. B. Đường sức từ của dòng điện thẳng dài là những đường tròn đồng tâm nằm trong mặt phẳng vuông góc với dòng điện. C. Đường sức từ là đường vẽ trong từ trường sao cho tiếp tuyến với mỗi điểm của đường này trùng với hướng từ trường tại điểm đó. D. Trong từ trường đều, đường sức từ có dạng những đường thẳng song song, cùng chiều và cách đều nhau. Câu 3: Một khung dây phẳng có diện tích S được đặt trong từ trường đều .Chọn đáp án sai khi nói về từ thông gửi qua khung dây. A. Có công thức B. Có giá trị cực đại bằng tích B.S C. Có đơn vị Wb D. Bằng 0 khi đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây Câu 4: Hãy chọn đáp án sai? Tương tác sau đây là tương tác từ. A. tương tác giữa hai nam châm B. tương tác giữa các điện tích đứng yên C. tương tác giữa hai dòng điện D. tương tác giữa nam châm và dòng điện Câu 5: Một điện tích q = 3,2.10-19C đang chuyển động với vận tốc v = 5.106m/s thì gặp miền không gian có từ trường đều B = 0,036 T, đường sức từ vuông góc với . Độ lớn lực Lorenxơ tác dụng lên điện tích bằng: A . 5,76.10-14 N B. 5,76.10-15 N C. 2,88.10-14 N D. 2,88.10-15 N Câu 6: Cho dòng điện I1= 5A chạy trong một dây dẫn hình tròn tâm O bán kính R = 10 cm. Cảm ứng từ tại tâm O có độ lớn: A . 10-5 T B. 2.10-5 T C. .10-5 T D. 2.10-5 T Câu 7: Một khung dây dẫn phẳng, kín sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng khi nào? Chọn đáp án đúng ? A. Khung dây đó được biến dạng. B. Khung dây quay quanh trục đối xứng của nó C. Đặt mặt phẳng khung dây vuông góc với từ trường biến thiên. D.Khung dây chuyển động và mặt phẳng khung dây luôn vuông góc với đường sức từ của từ trường đều. Câu 8: Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn đúng hướng của đường sức từ do dòng điện cường độ I chạy trong ống dây gây nên: A. I B. I C. I D. A vàC Câu 9: Cho dòng điện cường độ 0,15A chạy qua các vòng dây của một ống dây thì cảm ứng từ bên trong ống dây là 35.10-5T, ống dây dài 50cm. Số vòng dây ống dây sấp sỉ bằng: A . 420 vòng. B. 390 vòng. C. 670 vòng. D. 929 vòng. Câu 10: Ống dây có độ tự cảm L = 2 mH mắc với nguồn điện. Nếu cường độ dòng điện qua ống dây tăng từ 1A đến 4 A. Nguồn điện đã cung cấp thêm cho ống dây năng lượng bao nhiêu? A. 0,016 J B. 0,001 J C. 0,015 J D. 0,017 J (d) M N Q P Câu 11 Đường thẳng (d) giới hạn hai miền từ trường đều và từ. Biết B1=0,01T; B2 = 0,15T. (như hình vẽ).Khung dây MNPQ hình vuông cạnh 5cm. Ban đầu khung dây nằm trong miền. Cho khung dây chuyển động tịnh tiến sang miền , sau khoảng thời gian thì toàn bộ khung dây nằm trong miền .Biến thiên từ thông qua khung dây trong thời gian có độ lớn bằng: A . 3,5.10-4 Wb B. 4.10-4 Wb C. 3,75.10-4 Wb D. 0,25.10-4 Wb Câu 12: Cho xy là mặt phân cách của hai miền có từ trường đều B1=3,14.10-3(T) và B2=6,28.10-3(T) hình vẽ. Một proton (có q =1,6.10-19C; m =1,67.10-27 kg) trên xy tại A có vận tốc vuông góc với và hợp với xy góc 300. Biết v =105m/s. M là điểm trên xy mà tại đó proton chuyển động vào miền lần thứ hai tính từ lần thứ nhất tại A. Khoảng cách AM bằng: A . 49,9 cm B. 99,7 cm C. 33,2 cm D. 16,6 cm II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Bài 1: (3,0 điểm) Một ống dây Xôlênôit dài l = 31,4 cm, gồm N = 1000 vòng, diện tích mỗi vòng dây S = 10 cm2, Ống dây này có dòng điện I = 2A chạy qua. Tính năng lượng từ trường trong ống dây? Tính từ thông qua mỗi vòng dây? Tính suất điện động tự cảm trong ống dây khi ngắt dòng điện trong thời gian ? Bài 2 ( 2,0 điểm) Một khung dây dẫn phẳng hình vuông MNPQ có cạnh 5 cm. Đặt khung dây trong từ trường đều B = 0,01T. - Ban đầu: mặt phẳng khung dây vuông góc với đường sức từ. - Sau đó: Làm cho khung dây này quay quanh trục đối xứng của nó trong thời gian 0,01 s tới vị trí mặt phẳng khung dây hợp với đường sức từ một góc 300. Cho điện trở khung dây R = 0,1. Với dữ kiện đã cho: anh (chị) hãy tìm 7 giá trị của 6 đại lượng vật lý đã học trong chương trình vật lý 11 mà anh (chị) biết.? Bài 3 (1 điểm) Cho đường tròn đường kính AN = d = 10 cm. Lần lượt đặt tại A,N hai dòng điện thẳng I1 = I2 = 2 A, cùng chiều và cùng vuông góc với mặt phẳng chứa đường tròn trên. Điểm M di động trên đường tròn. Xác định cảm ứng từ tổng hợp nhỏ nhất tại M ?. M N O1 O2 Bài 4: (1,0 điểm) Một đoạn dây dẫn thẳng, đồng chất, tiết diện đều MN dài 25cm có khối lượng m = 2 g. Được treo cân bằng nằm ngang vào hai điểm O1; O2 bằng hai sợi dây mảnh nhẹ MO1= NO2 cách điện. Đặt hệ thống trên trong từ trường đều (như hình vẽ). Biết B = 0,04 T. Xác định cường độ I chạy trong đoạn dây MN thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau: - Nếu cho dòng điện chạy theo chiều từ M đến N thì lực căng của một sợi dây treo sẽ gấp 5 lần lực căng của nó khi cho dòng điện chạy theo chiều ngược lại. Lấy g =10 m/s2. - Sau đó giảm B từ 0,04 T về 0 thì thấy có một giá trị khác của B thỏa mãn điều kiện thứ nhất. *************Hết************** Họ và tên thí sinh:......SBD:.. Chữ ký của giám thị coi thi:............................................................................... ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỀM THI 8 TUẦN HỌC KỲ II KHỐI 11 NĂM HỌC 2014- 2015 1D 2ª 3D 4B 5ª 6C 7C 8B 9D 10C 11B 12A Bài 1: (3 Điểm) Điểm 1. (1 đ) + ADCT: = 4 mH 0,5đ + ADCT: = 8 mJ 0,5đ 2.(1đ) + Từ thông qua mỗi vòng: 1,0đ 3.(1 đ) + ADCT: 0,5 đ + Thay số: etc = 0,08 V 0,5 đ Bài 2 ( 2 điểm) 1.(2,0 đ) + Từ thông ban đầu: 0,25đ + Từ thông sau: + suất điện động cảm ứng: 0,5đ + cường độ dòng điện cảm ứng trung bình : =12,5mA 0,5đ + công suất tỏa nhiệt trung bình: 0,25đ + nhiệt lượng tỏa ra trung bình trong khung dây: 0,25đ + điện lượng trung bình dịch chuyển trong khung: 0,25đ Bài 3 (1 điểm) + M A N NX: (1) 0,25đ + bất đẳng thức cosin: (2) 0,25đ + bất đẳng thức cosin: (3) 0,25đ + (1),(2),(3): 0,25đ Bài 4 (1. Điểm) + ĐKCB: (với ) 0,25đ M N I + Khi dòng điện chạy từ M đến N: (1) 0,25 đ M N I th1: Khi dòng điện chạy N đến M và F < P Từ (1),(2): (loại) M N I (Vì khi ấy B giảm thì F = B.I.l sẽ giảm thì T1 giảm và T1(N,M) tăng không còn thỏa mãn T1 =5T1(N,M) ) 0,25đ th2: Khi dòng điện chạy từ N đến M và F >P Từ (1),(3): (thỏa mãn) (Vì khi ấy B giảm tới B1 thì F giảm tới F1=B1.I.l < P khi đó giống như th1 . Vậy sau khi I=3A thì giảm B từ 0,04T xuống 0,02T thì lại thỏa mãn điều kiện thư nhất lần thứ hai ) 0,25đ Lưu ý + Thiếu hoặc sai đơn vị 1 lần trừ 0,25đ ,từ 2 lần trở lên trừ 0,5đ. + Học sinh làm theo các cách khác nhưng kết quả đúng thì vẫn cho điểm tối đa. + Điểm toàn bài được làm tròn đến 0,5đ. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 – 2016. MÔN: VẬT LÝ 11 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM) Câu 1: Hai dây dẫn thẳng dài song song mang hai dòng điện ngược chiều là I1, I2. Cảm ứng từ tại điểm cách đều hai dây dẫn và nằm trong mặt phẳng chứa hai dây dẫn là A. B = 0. B. . C. B = B1+B2. D. B = |B1 - B2|. Câu 2: Ai là người đầu tiên phát hiện ra hiện tượng cảm ứng điện từ: A. Michael Farađay. B. Alber Einstein. C. Joseph Henri. D. Len-xơ. Câu 3: Một dây dẫn thẳng dài có dòng điện I chạy qua. Hai điểm M và N nằm trong cùng một mặt phẳng vuông góc với dây dẫn và đối xứng với nhau qua dây. Kết luận nào sau đây là không đúng? A. Cảm ứng từ tại M và N có chiều ngược nhau. B. Vectơ cảm ứng từ tại M và N bằng nhau. C. M và N đều nằm trên một đường sức từ. D. Cảm ứng từ tại M và N có độ lớn bằng nhau. Câu 4: Có ba nam châm giống nhau được thả rơi thẳng đứng từ cùng một độ cao so với mặt đất. Thanh thứ nhất rơi tự do; thời gian rơi t1. Thanh thứ hai rơi qua một ống dây dẫn để hở; thời gian rơi t2 Thanh thứ ba rơi qua một ống dây dẫn kín; thời gian rơi t3. Biết trong khi rơi thanh nam châm không chạm vào ống dây. Chọn đáp án đúng: A. t1 = t2 = t3 . B. t1 = t2 < t3 C. t3 = t2 < t1 D.
Tài liệu đính kèm: