Trang 1/5 - Mã đề thi 132 SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN (Đề thi có 5 trang) ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM NĂM HỌC 2015-2016 MÔN : SINH HỌC LỚP : 12 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh :............................................................... Số báo danh : ................... Câu 1: Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x aaXMY? A. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường. B. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường C. Con gái thuận tay phải, mù màu. D. Con trai thuận tay phải, mù màu. Câu 2: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? A. Các gen cấu trúc Z, Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế. D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. Câu 3: Xét hai cặp gen dị hợp Aa và Bb phân li độc lập, các gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn. Phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 là A. P AaBb x AaBb. B. P AaBB x Aabb. C. P AABb x Aabb. D. P Aabb x aaBb. Câu 4: Phát biểu nào sau đây về mức phản ứng là sai? A. Mức phản ứng không có khả năng di truyền. B. Trong sản xuất, tập hợp năng suất của 1 giống trong điều kiện khác nhau tạo thành mức phản ứng của giống đó. C. Mức phản ứng là tập hợp kiểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau. D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng. Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hậu quả của đột biến gen? A. Khi đột biến điểm làm thay đổi chức năng của protein thì đều có hại cho thể đột biến. B. Đa số đột biến điểm là trung tính. C. Dạng đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotit trong đoạn intron thường ít gây hại cho cơ thể sinh vật. D. Mức độ gây hại của alen đột biến không những chỉ phụ thuộc vào mối tương tác của alen đột biến đó với môi trường mà còn phụ thuộc vào tổ hợp gen chứa alen đó. Câu 6: Một số tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thường để tạo trứng, số loại trứng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu ? A. 2 B. 8 C. 16 D. 1 Câu 7: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đều có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là: A. BBbb . B. Bbbb. C. Bbb. D. BBb. Câu 8: Một gen qua 5 lần sao mã hình thành 3745 mối liên kết hóa trị trong các phân tử ARN và có 9750 liên kết hiđrô bị phá vỡ. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen là A. A = T = 450; G = X = 300. B. A = T = 300; G = X = 450. C. A = T = 400; G = X = 350. D. A = T = 350; G = X = 400. Câu 9: Tính trạng có hệ số di truyền cao có nghĩa là: A. Nó phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen mà ít phụ thuộc vào môi trường B. Nó do nhiều gen quy định và di truyền không phụ thuộc vào môi trường C. Nó phụ thuộc chủ yếu vào môi trường mà ít phụ thuộc vào kiểu gen Mã đề 132 Trang 2/5 - Mã đề thi 132 D. Nó có chất lượng tốt và được nhân lên liên tục để tạo giống mới Câu 10: Đối với y học, di truyền học có vai trò A. tìm hiểu nguyên nhân, phòng ngừa và điều trị cho một số bệnh, tật di truyền bẩm sinh trên người B. giúp y học tìm hiểu nguyên nhân chẩn đoán và dự phòng cho một số bệnh di truyền và một số các dị tật bẩm sinh trên người C. giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và cơ chế của một số bệnh di truyền trong những gia đình mang đột biến D. giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và chẩn đoán cho một số bệnh di truyền và một số bệnh tất bẩm sinh trên người Câu 11: Cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn I3 là: 0,35 AA+ 0,1Aa + 0, 55aa = 1. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát Io là A. 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa. B. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. C. 0,2AA : 0,8Aa. D. 0,8Aa : 0,2aa. Câu 12: Hiện tượng giao phối có lựa chọn và tự phối có đặc điểm là A. Làm cho tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể bị thay đổi qua các thế hệ. B. Tạo biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. C. Lựa chọn kiểu hình khác giới thích hợp với mình. D. Làm thay đổi tần số của các alen qua các thế hệ. Câu 13: Có 2 loại prôtêin bình thường có cấu trúc khác nhau được dịch mã từ 2 phân tử mARN khác nhau. Nhưng 2 phân tử mARN được phiên mã từ 1 gen trong nhân tế bào. Hiện tượng này xảy ra do A. hai prôtêin có cấu trúc không gian và chức năng khác nhau. B. các gen được phiên mã từ những gen khác nhau. C. một đột biến xuất hiện trước khi gen phiên mã làm thay đổi chức năng của gen. D. các exon trong cùng 1 gen được xử lý theo những cách khác nhau để tạo nên các phân tử mARN khác nhau. Câu 14: Phân tích thành phần các loại nucleotit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thu được kết quả như sau: A = 22%; G= 20%; T = 28%; X = 30%. Kết luận nào sau đây là đúng? A. ADN của người bệnh bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh. B. ADN này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người. C. ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh. D. ADN của người bệnh đang tiến hành nhân đôi. Câu 15: Hai gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 40cM. Nếu mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở phép lai aB Ab x ab Ab , kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) sẽ chiếm tỉ lệ A. 20%. B. 35%.. C. 30%. D. 25% Câu 16: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho thế hệ sau với kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là A. 81 256 . B. 27 256 . C. 27 128 . D. . 27 64 Câu 17: Kĩ thuật chuyển gen là kĩ thuật A. chuyển gen từ tế bào cho sang plasmit. B. chuyển đoạn ADN từ tế bào cho sang plasmit. C. chuyển gen từ tế bào cho sang tế bào nhận. D. chuyển gen từ tế bào cho sang vi khuẩn E. coli. Câu 18: Xét các gen phân li độc lập. Nếu mỗi gen gồm hai alen trội lặn hoàn toàn thì khi P thuần chủng khác nhau về n cặp tính trạng tương phản sẽ cho F2 số kiểu gen đồng hợp là A. 4 n . B. 2 n . C. 4. D. 3 n . Câu 19: Một phân tử protein hoàn chỉnh của sinh vật nhân sơ có 498 axit amin. Trên gen, vùng chứa thông tin mã hóa chuỗi polipeptit này có số liên kết hidrô giữa A với T bằng số liên kết hidrô giữa G với X (tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc). Trong một lần nhân đôi của gen này đã có 1 phân tử 5-BU Trang 3/5 - Mã đề thi 132 thay T liên kết với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành gen đột biến. Khi gen đột biến nhân đôi 3 lần đã lấy từ môi trường số lượng nucleotit loại G là A. 4207. B. 4193. C. 6307. D. 6293. Câu 20: Trong một quần thể cân bằng có 20,25% số cá thể lông dài, số còn lại có lông ngắn. Biết A: lông ngắn, a: lông dài.Tần số của A và a trong quần thể là: A. Tần số của A = 0,25, của a = 0,75 B. Tần số của A = 0,45, của a = 0,55 C. Tần số của A = 0,75, của a = 0,25 D. Tần số của A = 0,55, của a = 0,45 Câu 21: Vai trò của việc hình thành chuỗi polixom trong quá trình tổng hợp protein là: A. Làm tăng năng suất tổng hợp protein khác loại. B. Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra chính xác. C. Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục. D. Làm tăng năng suất tổng hợp protein cùng loại. Câu 22: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống cà chua có gen làm chính quả bị bất hoại. (2) Tạo giống dâu tằm tứ bội. (3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp - carôten trong hạt. (4) Tạo giống dưa hấu đa bội. Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là: A. (3) và (4) B. (1) và (2) C. (2) và (4) D. (1) và (4) Câu 23: Ở người, tính trạng hình dạng lông mi do một gen có 2 alen nằm trên 1 cặp NST thường qui định, di truyền theo qui luật trội hoàn toàn. Xét một cặp vợ chồng: Người vợ lông mi cong có anh trai lông mi thẳng, bố và mẹ đều lông mi cong. Người chồng lông mi cong có em gái lông mi thẳng, bố và mẹ đều lông mi cong.. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng lông mi cong là bao nhiêu? A. 5/9. B. 3/4. C. 1/9. D. 8/9. Câu 24: Bộ ba đối mã (anti côđon) của tARN vận chuyển axit amin metiônin là A. 3'XAU5'. B. 5'AUG3'. C. 5'XAU3'. D. 3'AUG5'. Câu 25: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây ? A. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen. B. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính. C. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. D. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. Câu 26: Bố bị rối loạn giảm phân II ở cặp NST giới tính đã tạo ra giao tử bị đột biến. Khi giao tử này đ- ược thụ tinh với giao tử bình thường của mẹ, chắc chắn không tạo ra thể đột biến biểu hiện hội chứng A. 3X B. Claiphentơ C. Tơcnơ D. 3X hoặc Tơcnơ Câu 27: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng và hoa đỏ thu được F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9 hoa đỏ : 3 hồng : 4 trắng. Nếu cho các cây hoa trắng ở F2 tạp giao tỉ lệ cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn được dự đoán ở đời con là: A. 6.25%. B. 50%. C. 25% D. 18.75%. Câu 28: Nghiên cứu phả hệ sau về một bệnh di truyền ở người: I II III IV Nữ bị bệnh Nam bị bệnh Nữ bình thường Nam bình thường Hãy cho biết điều nào dưới đây giải thích đúng cơ sở di truyền của bệnh trên phả hệ? A. Bệnh do gen lặn nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên NST Y) qui định. B. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường qui định C. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định. D. Bệnh do gen trội nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên NST Y) qui định Câu 29: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Trong quá trình giảm phân có 10% số tế bào bị rối loạn phân li ở cặp NST mang cặp gen Dd trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại giao tử ABDd được tạo ra với tỉ lệ là A. 12,5%. B. 1,25%. C. 10%. D. 25%. Trang 4/5 - Mã đề thi 132 Câu 30: Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu? Không tính axit amin mở đầu. 5' - XGAUGUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGXXG -3' A. 10 B. 8 C. 9 D. 7 Câu 31: Cho phép lai P ab AB x ab ab . Nếu mỗi gen quy định một tính trạng, các tính trạng trội là trội hoàn toàn và tần số hoán vị gen bằng 20% thì thế hệ F1 có tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu? A. 40%. B. 30%. C. 50%. D. 20%. Câu 32: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật A. tương tác cộng gộp. B. phân ly độc lập. C. tương tác bổ sung. D. liên kết gen hoàn toàn Câu 33: Ở người, nhóm máu A,B,O,AB do 3 alen IA, IB, IO . Biết rằng 2 alen IA, IB là đồng trội so với alen I O. Chồng máu A, lấy vợ máu B, sinh con đầu máu O. Xác suất đứa con thứ hai có nhóm máu không giống bố và mẹ là bao nhiêu? A. 1/2 B. 3/2 C. 1/4 D. 1/8 Câu 34: Trong tế bào, ADN có chức năng: A. Cấu trúc nên tính trạng trên cơ thể sinh vật. B. Lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. C. Cấu trúc nên màng tế bào và các bào quan. D. Cấu trúc nên enzim, hoocmon và kháng thể. Câu 35: Ở 1 loài vi khuẩn, mạch bổ sung với mạch khuôn của gen có tỉ lệ các loại nu A, T, G, X lần lượt là: 10%; 20%; 30% và 40%. Khi gen trên phiên mã 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 360 nu loại A, trên mỗi mARN có 5 riboxom dịch mã 1 lần. Số lượng nu môi trường cung cấp cho phiên mã và số lượt tARN đã tham gia quá trình dịch mã là: A. 3600 nu và 1995 lượt tARN. B. 7200 nu và 5985 lượt tARN. C. 1800 nu và 2985 lượt tARN. D. 3600 nu và 5985 lượt tARN. Câu 36: Bệnh ung thư thường không được di truyền vì: A. Gen đột biến xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng. B. Bệnh chịu tác động chủ yếu do môi trường. C. Bệnh nhân không thể sinh con được. D. Giao tử mang gen ung thư thường có sức sống kém không thụ tinh được. Câu 37: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 3 alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là: A. 27/64 B. 3/32 C. 5/16 D. 15/64 Câu 38: Trong quá trình tự nhân đôi của ADN, enzim ligaza có vai trò: A. Nối các đoạn Okazaki tạo thành sợi đơn liên tục. B. Tháo xoắn và bẻ gẫy các liên kết hidro trên ADN. C. Tổng hợp các đoạn mồi ARN. D. Lắp ráp các nucleotit tự do với các nucleotit trên từng mạch khuôn của ADN. Câu 39: Con lai F1 trong lai khác loài thường bất thụ vì: A. Số lượng bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố, mẹ khác nhau. B. Hai loài bố, mẹ có hình thái khác nhau. C. Hai loài bố, mẹ thích nghi với môi trường sống khác nhau. D. Con lai F1 có bộ nhiễm sắc thể không tương đồng. Câu 40: Ý nào sau đây không đúng khi nói về nhóm gen liên kết? A. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội (2n) của loài đó. B. Các gen nằm trên một nhiễm sắc thể tạo thành một nhóm gen liên kết. C. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết. D. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (n) của loài đó. Trang 5/5 - Mã đề thi 132 Câu 41: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỉ lệ 1/16 ? A. AaBB x aaBb. B. Aabb x AaBB. C. AaBb x AaBb. D. AaBb x Aabb. Câu 42: Trong nghiên cứu tiến hóa ở các chủng tộc người và các loài linh trưởng, hệ gen ti thể và vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có ưu thế vì: A. Sự thay đổi chủ yếu do đột biến trội, nên có thể dễ dàng biểu hiện trong quá trình tiến hóa. B. Tần số đột biến ít hơn nhiều so với các vùng trên nhiễm sắc thể thường. C. Ở các loài linh trưởng có chế độ phụ hệ trong quan hệ xã hội. D. Được di truyền theo dòng mẹ hoặc di truyền thẳng nên dễ xây dựng sơ đồ phả hệ và cây phát sinh chủng loại. Câu 43: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, phương pháp tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị được sử dụng trong việc A. tạo ra các dòng tế bào đơn bội, các dòng tế bào này có các kiểu gen khác nhau. B. tạo ra các đột biến ở tế bào sinh dưỡng và được nhân lên thành thể khảm. C. tạo ra các giống cây trồng mới, có kiểu gen giống nhau từ một số giống ban đầu. D. tạo ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu. Câu 44: Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec là A. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài. B. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số các alen. C. Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng. D. Từ tần số các alen có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiể gen và kiểu hình. Câu 45: Trong tế bào, mARN có vai trò gì? A. Truyền thông tin di truyền từ ADN đến protein. B. Vận chuyển axit amin đến riboxom. C. Gắn với các tARN tương ứng để thực hiện quá trình dịch mã. D. Tổ hợp với protein để tạo nên riboxom. Câu 46: Lai 2 thứ cà chua tứ bội: AAAa (quả đỏ) x Aaaa (quả đỏ), tỉ lệ của kiểu gen Aaaa ở F1 là: A. 25%. B. 12,5%. C. 36%. D. 50%. Câu 47: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chung của mã di truyền? A. Tính thoái hóa. B. Tính đặc hiệu. C. Tính phổ biến. D. Tính đa dạng. Câu 48: Xét một cá thể đực có kiểu gen eg EG . Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử Eg chiếm tỉ lệ 2%.Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là: A. 12 B. 24 C. 30 D. 48 Câu 49: Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con có 336 crômatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào? A. Thể không. B. Thể một . C. Thể bốn. D. Thể ba. Câu 50: Điều nào sau đây không đúng với mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường? A. Trong quá trình biểu hiện kiểu hình, kiểu gen chỉ chịu tác động của các yếu tố bên ngoài cơ thể. B. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã có sẵn mà chỉ truyền cho con alen để tổ hợp với nhau thành kiểu gen. C. Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. D. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- 132 209 357 485 132 209 357 485 1 C D B A 26 B A B A 2 C D D C 27 C D D D 3 B A C B 28 B A D D 4 A A D C 29 B C D B 5 A D B C 30 D C C C 6 D A D B 31 A C C B 7 B D B C 32 C B B B 8 C B B D 33 A A B C 9 A B A C 34 B B A B 10 B A C D 35 D A C C 11 D C D D 36 A C D B 12 A B A A 37 C D B D 13 D C A B 38 A D D D 14 C A B A 39 D D B B 15 B B A D 40 A C C C 16 D D C B 41 C A C B 17 C D B B 42 B C B D 18 B D A A 43 D B D A 19 A D D C 44 C B A A 20 D C C D 45 A A B A 21 D C C C 46 A C A A 22 C C A A 47 D A C D 23 D C C D 48 A B A A 24 C C A A 49 B B D C 25 B B D D 50 A B A D SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN (Đáp án gồm 01 trang ) ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM NĂM HỌC 2015-2016 MÔN: SINH HỌC - 12 Câu hỏi Các mã đề Câu hỏi Các mã đề
Tài liệu đính kèm: