Điểm Phòng GD&ĐT Bảo Lộc Trường TH Lý Thường Kiệt Họ và tên: Lớp: 3 Ngày kiểm tra: . / 8 / 2015 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM Năm học: 2015 – 2016 Môn: Toán Thời gian làm bài: 40 phút Chữ kí người coi thi I/Phần trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong mỗi câu sau: Câu 1: Cho dãy số: 706; 707; 708; ; ; 711 . Số cần điền vào chỗ chấm là: a. 709; 700 b. 709; 710 c. 709; 7010 Câu 2: Một ngày có mấy giờ? a. 12 giờ b. 13 giờ c. 24 giờ Câu 3: Các số 901; 688; 868; 795 được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: a. 901; 868; 795; 688; b. 868; 688; 795; 901 c. 901; 795; 868; 688 Câu 4: 1m = dm. Số điền vào chỗ chấm là: a. 1000 b. 100 c. 10 Câu 5: Kết quả của phép tính 804 km + 162 km = là: a. 766 km b. 806 km c. 966 km Câu 6: Phép tính 784 kg - 563 kg = kết quả đúng là: a. 221 kg b. 247 kg c. 147 kg II/Phần tự luận: Câu 7: Đặt tính rồi tính 863 + 125 56 + 27 876 - 654 91 – 58 Câu 8: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng Kết quả của phép tính x : 4 = 7 là: a. 48 b. 11 c. 28 Câu 9: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng Phép tính 865 - 535 + 46 = Số điền vào chỗ chấm là a. 370 b. 376 c. 386 Câu 10: Tính chu vi hình tứ giác ABCD biết độ dài các cạnh của hình tứ giác đó là: AB = 25 cm; BC = 30 cm; CD = 35 cm; AD = 24 cm Câu 11: Giải bài toán sau: Một cửa hàng buổi sáng bán được 269 chiếc xe đạp, buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 46 chiếc xe đạp. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc xe đạp? Câu 12: Viết tiếp vào chỗ chấm: Các số có ba chữ số mà mỗi số có đủ ba chữ số 7, 8 và 9 là: Các số tròn chục có ba chữ số, mỗi số có đủ ba chữ số 0, 5 và 6 là: Điểm Phòng GD&ĐT Bảo Lộc Trường TH Lý Thường Kiệt Họ và tên: Lớp: 3 Ngày kiểm tra: . / 8 / 2015 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM Năm học: 2015 – 2016 Môn: Tiếng Việt Thời gian làm bài: 50 phút Chữ kí người coi thi A/ Chính tả: Nghe viết ( 2 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết đề bài và 1 đoạn trong bài : Cây đa quê hương : ( Đoạn 2 . Từ: Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát đến lan giữa ruộng đồng yên lặng.). “ ( Tiếng Việt 2 tập 2 trang ) Hoặc (Hướng dẫn học Tiếng Việt 2 tập 2B trang ) B/ Tập làm văn: (3 điểm) Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về một cây em yêu thích, được trồng ở trường em hoặc gần nơi em ở. Gợi ý: Cây mà em yêu thích là cây gì? Cây trồng ở đâu? Hình dáng cây như thế nào? Cây có ích lợi gì? Tình cảm của em đối với cây như thế nào? Bài làm : Điểm Phòng GD&ĐT Bảo Lộc Trường TH Lý Thường Kiệt Họ và tên: Lớp: 3 Ngày kiểm tra: . / 8 / 2015 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM Năm học: 2015 – 2016 Môn: Tiếng Việt Thời gian làm bài: 30 phút Chữ kí người coi thi I. Đọc thầm: (3 điểm) Chiếc rễ đa tròn Buổi sớm hôm ấy, như thường lệ, sau khi tập thể dục, Bác Hồ đi dạo trong vườn. Đến gần cây đa, Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ và dài ngoằn ngoèo nằm trên mặt đất. Chắc là trận gió đêm qua đã làm nó rơi xuống. Bác tần ngần một lát rồi bảo chú cần vụ đứng gần đấy: - Chú cuốn rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé! Theo lời Bác, chú cần vụ xới đất, vùi chiếc rễ xuống. Nhưng Bác lại bảo: - Chú nên làm thế này. Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất. Chú cần vụ thắc mắc: - Thưa Bác, làm thế để làm gì ạ? Bác khẽ cười: - Rồi chú sẽ biết. Nhiều năm sau, chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vòng lá tròn. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy. Lúc đó mọi người mới hiểu vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa thành hình tròn như thế. (Theo tập sách Bác Hồ kính yêu) II. Câu hỏi: Dựa theo nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng ( đúng mỗi câu đạt 0.5 điểm). 1. Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác Hồ bảo chú cần vụ làm gì? a. Chú vứt chiếc rễ này cho Bác nhé. b. Chú trồng chiếc rễ này cho nó mọc tiếp nhé. c. Chú cuốn chiếc rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé! 2. Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào? a. Xới đất, vùi chiếc rễ xuống. b. Cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất. c. Buộc chiếc rễ tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất. 3. Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa có hình dáng như thế nào? a. Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa con có vòng lá tròn. b. Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa con có vòng lá tròn rất đáng yêu. c. Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa con có hình dáng cao lớn. 4. Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa? a. Các bạn nhỏ thích chơi đu bên cây đa. b.Các bạn nhỏ thích chơi trò đuổi bắt bên cây đa. c. Các bạn nhỏ thích chơi trò chui qua chui lại bên cây đa. 5. Em hiểu thắc mắc là gì? a. Có điều chưa hiểu cần hỏi. b. Đang mãi nghĩ, chưa biết nên làm thế nào. c. Thói quen hoặc quy định đã có từ lâu. 6. Trong các cặp từ trái nghĩa sau, các cặp từ nào là đúng nhất: Trắng – xanh, cao – thấp, gầy - đen. Trắng – đen, cao – thấp, gầy - béo. Trắng – đen, cao – ốm, đẹp - xấu. Phòng GD&ĐT Bảo Lộc Trường TH Lý Thường Kiệt ĐÁP ÁN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 3 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM NĂM HỌC 2015 – 2016 Phần trắc nghiệm: (Mỗi câu trả lời đúng đạt 0.5 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 8 Câu 9 b c a c c a c b Phần tự luận: Câu 7: ( 2 điểm) Mỗi phép tính đúng đạt 0.5 điểm Câu 10: ( 1 điểm) Học sinh trình bày đúng lời giải, đúng phép tính và đáp số đúng đạt 1 điểm toàn bài. - Học sinh trình bày đúng lời giải, đúng phép tính và đáp số sai đạt 0.5 điểm toàn bài. - Học sinh trình bày đúng lời giải, phép tính sai và đáp số đúng hoặc ngược lại không có điểm. Câu 11: ( 2 điểm) Học sinh trình bày đúng lời giải, đúng phép tính và đáp số đúng đạt 2 điểm toàn bài. - Học sinh trình bày đúng lời giải, đúng phép tính và đáp số sai đạt 1 điểm toàn bài. - Học sinh trình bày đúng lời giải, phép tính sai và đáp số đúng hoặc ngược lại không có điểm. Câu 12: ( 1 điểm) Học sinh trình bày đúng đạt 1 điểm toàn bài. --------------------------------------------------------------------------------------------- * Lưu ý: Trên đây là những gợi ý. Tùy theo mức độ sai sót mà giám khảo có thể trừ điểm sao cho phù hợp. Lộc Phát ngày 24/ 08/ 2015 Người ra đề + đáp án Lê Thị Hạnh Phòng GD&ĐT Bảo Lộc Trường TH Lý Thường Kiệt ĐÁP ÁN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM NĂM HỌC 2015 – 2016 I. Đọc thầm: (3 điểm) Câu hỏi 1 Câu hỏi 2 Câu hỏi 3 Câu hỏi 4 Câu hỏi 5 Câu hỏi 6 c b a c a b II. Chính tả: (2 điểm ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ được 2 điểm. - Mỗi lỗi sai về âm, vần, dấu thanh không viết hoa danh từ riêng hoặc chữ đầu câu trừ 0.12 điểm. Nhiều chữ sai giống nhau trừ điểm một lần. Bài viết trình bày bẩn, chữ viết cẩu thả, sai nhiều độ cao lẫn khoảng cách thì trừ 0.5 điểm toàn bài. III.Tập làm văn: (5 điểm ). Học sinh viết được một đoạn văn ngắn (Từ 4 đến 5 câu ) kể về một cây em yêu thích, được trồng ở trường em hoặc gần nơi em ở.theo gợi ý. (Bài viết trình bày sạch sẽ đạt điểm tối đa toàn bài ). ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Lưu ý: Trên đây là những gợi ý. Tùy theo mức độ sai sót về cách diễn đạt, chữ viết mà giám khảo có thể cho từ 0 đến hết điểm toàn bài. ĐỀ KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2013 - 2014 ĐỌC THÀNH TIẾNG KHỐI 2: -Gv cho Hs lên bảng bốc thăm bài và về chỗ luyện đọc trong 3 phút sau đó lên đọc bài. Đề 1: Kho báu (trang 83) Cây đa quê hương ( Trang 93) Bóp nát quả cam. (trang 124) Chiếc rễ đa tròn. (trang 107) Đàn bê của anh Hồ Giáo (trang 136) Đề 2 : Ai ngoan sẽ được thưởng (Trang 100) Cây và hoa bên lăng Bác (trang 111) Chuyện quả bầu (trang 116) Người làm đồ chơi (trang 133) Những quả đào (trang 91) - Lần lượt gọi Hs đọc bài tập đọc mình đã bốc thăm được kết hợp với trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc. -Gv nghe, Nhận xét và ghi đểm. .Cách đánh giá. (đọc thành tiếng 2 điểm) * Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1.25 điểm - Hs đọc sai dưới 5 tiếng được 1.0 điểm - Hs đọc sai 5-10 tiếng được 0,75 điểm - Hs đọc sai 11-15 tiếng được 0.5 điểm. - Hs đọc sai từ 16-20 tiếng được 0,25 điểm. - Hs đọc sai trên 20 tiếng được 0 điểm. * Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi ngắt nghỉ ở 1 hoặc 2 dấu câu ) được 0.25 điểm. ( Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,15 điểm ; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0 điểm) * Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 50 tiếng 1 phút) : 0.25 điểm - Đọc từ 1– 2 phút: 0,15 điểm. - Đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm. * Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 0.25 điểm. ( Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng : 0,15 điểm ; không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 điểm.)
Tài liệu đính kèm: