Đề kiểm tra chất lượng cuối học kỳ 1 môn Toán, Tiếng Việt, Lịch sử, Địa lý Lớp 5 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực

doc 14 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 21/07/2022 Lượt xem 222Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng cuối học kỳ 1 môn Toán, Tiếng Việt, Lịch sử, Địa lý Lớp 5 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng cuối học kỳ 1 môn Toán, Tiếng Việt, Lịch sử, Địa lý Lớp 5 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
Thứ ..ngàytháng 12 năm 2015
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ 1 - Năm học: 2015 – 2016
MÔN: TOÁN
Thời gian: 40 phút
Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
Họ và tên:.Lớp 5.
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
.....................................................................................................................
......................................................................................................................
.....................................................................................................................
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng: 
 	a/ Chữ số 8 trong số thập phân 25,184 có giá trị là: 
A. B. C. D. 8
b/ Hỗn số 7 bằng số thập phân nào trong các số sau :
A. 7,05 B. 7,5 C. 7,005 D. 0,75
c/ Số thập phân gồm 3 đơn vị, 1 phần mười , 6 phần nghìn được viết là :
A. 3,1006 B. 3,016 C. 3,106 D. 13,06
d/ Phép nhân nhẩm 34,245 x 0,1 có kết quả là: 
 A. 342,45 B. 34245 C. 3,4245 D. 3424,5
Câu 2: Khoanh vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng: 
a/ 2 tấn 341 kg = .............tấn. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :
 A. 2,341 B. 2341 C. 234,1 D. 23,41
b/ 17dm2 23cm2 = ..dm2. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
	A. 1,723 	 B. 1723 	 C. 17,23 D. 172,3
Câu 3: ( 3 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 7,8 + 9,6 b) 46,8 – 9,34 c) 0,24 x 4,7 d) 156,8 : 3,2
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: ( 1 điểm) Kết quả của phép tính ( 2,4 + 3,8) x 1,2 là: 
	A. 7,44 B. 6,2 C. 74,4 D.744 
Câu 5:(2 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 20m và chiều rộng 15m. Người ta dành 20% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần đất làm nhà.
Bài giải
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Câu 6: ( 2 điểm) Một lớp học có 25 học sinh, trong đó có 10 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của lớp đó?
Bài giải
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
MÔN TOÁN LỚP 5
Câu 1: ( 1 điểm) Mỗi ý khoanh đúng được 0,25 điểm
	a – C, b – A, c – C, d – C
Câu 2: ( 1điểm) Mỗi ý khoanh đúng được 0,5 điểm
	a – A, b – C
Câu 3: ( 3 điểm) Đặt tính rồi tính Mỗi phép tính đúng được 0,75 điểm
a) 7,8 + 9,6 b) 46,8 – 9,34
 7,8 46,8
 + 9,6 9,34
 17, 4 37,46
c) 0,24 x 4,7 d) 156,8 : 3,2
 0,24 156,8 3,2
 x 4,7 288 49
 168 0 
 96 
 1,128
Câu 4:( 1 điểm)
Kết quả của phép tính 2,5 x 15,87 x 4 là: A. 158,7 
Câu 5: ( 2 điểm) 
	 Bài giải
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:(0,5 đ)
20 x 15 = 300 ( m2 )(0,5 đ)
Diện tích phần đất làm nhà là:(0,5 đ)
300 : 100 x 20 = 60 ( m2 )(0,5 đ)
Đáp số: 60 ( m2 )
Câu 6: ( 2 điểm) 
Bài giải
Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp là: (0,25 đ)
10 : 25 = 0,4 (0,75 đ)
0,4 = 40% (0,75 đ)
Đáp số: 40% (0,25 đ)
BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN MÔN TOÁN CUỐI KÌ I- LỚP 5 
Năm học: 2015 - 2016
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TN
KQ
TL
TNKQ
TL
Số thập phân , hỗn số và các phép tính với chúng
Số câu
2
1
1
2
2
Số điểm
2
3
2
2
5
Đại lượng và đo đại lượng: độ dài, khối lượng, diện tích
Số câu
1
1
Số điểm
1
1
Yếu tố hình học: diện tích HCN
Số câu
1
1
Số điểm
2
2
Tổng
Số câu
2
1
1
1
1
3
3
Số điểm
2
3
1
2
2
3
7
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán cuối kì I lớp 5
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Cộng
1
Số học
Số câu
03
01
4
Câu số
1,3,4
6
1,3,4,6
2
Đại lượng và đo đại lượng
Số câu
01
1
Câu số
2
2
3
Yếu tố hình học 
Số câu
01
1
Câu số
5
5
TS
TS câu 
3
2
1
6
Thứ ..ngàytháng 12 năm 2015
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ 1 - Năm học: 2015 – 2016
MÔN: TIẾNG VIỆT
Thời gian: 40 phút
Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
Họ và tên:.Lớp 5.
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đọc thầm và trả lời câu hỏi: 
Đọc thầm bài: Trồng rừng ngập mặn ( TV5/ Tập 1/ trang 128, 129)
 Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây :
Câu 1: Bài “ Trồng rừng ngập mặn thuộc chủ điểm nào?
 A. Vì hạnh phúc con người.
 B. Giữ lấy màu xanh.
 C. Con người với thiên nhiên.
Câu 2: Nêu nguyên nhân của việc phá rừng ngập mặn.
 A. Do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm.
 B. Do chiến tranh.
 C. Do chiến tranh, làm đầm nuôi tôm.
Câu 3: Rừng ngập mặn được trồng ở đâu?
 A. Ở các đảo mới bồi ngoài biển và trên các đồi núi.
 B. Ở ven biển các tỉnh và ở các đảo mới bồi ngoài biển.
 C.Ở ven biển các tỉnh và trên các đồi núi.
Câu 4: Cặp quan hệ từ “ Nhờ.....mà......” trong câu “ Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương, môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng ” biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu ?
Biểu thị quan hệ tương phản.
Biểu thị quan hệ điều kiện - kết quả.
Biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả. 
Câu 5: Dòng nào dưới đây gồm các từ ngữ chỉ hành động bảo vệ môi trường:
Đánh bắt cá bằng mìn, phủ xanh đồi trọc, buôn bán động vật hoang dã.
Trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, trồng cây.
Phủ xanh đồi trọc, trồng cây, tưới cây, chăm sóc cây, trồng rừng.
Tưới cây, không săn bắn thú hiếm, đánh cá bằng điện, phá rừng.
 Câu 6: Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người:
a/ Miêu tả mái tóc:
b/ Miêu tả đôi mắt:...
Chính tả: Nghe -viết: ( 2 điểm)
Nghe - viết bài : Buôn Chư Lênh đón cô giáo từ “Y Hoa đến bên già Rok,...đến Tốt cái bụng đó, cô giáo ạ!” trang 144, SGK TV5 , Tập 1.
Tập làm văn( 3 điểm)
Đề bài: Tả một người mà em yêu quý.
4. ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC ( 2 điểm)
- Yêu cầu học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn trong số các bài sau, trả lời một câu hỏi nội dung có liên quan đến đoạn đọc.
1- Một chuyên gia máy xúc (TV 5 – tập 1 trang 45)
2- Bài: “Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai” (trang 54)
3- Những người bạn tốt ( TV 5- tập 1 – trang 64)
5- Cái gì quý nhất (TV 5- tập 1 – trang 85)
6- Chuyện một khu vườn nhỏ ( Trang 102 )
7 - Buôn Chư Lênh đón cô giáo ( trang 144)
8- Trồng rừng ngập mặn ( trang 128)
9- Hạt gạo làng ta( trang 139)
10 – Bài ca về trái đất ( trang 41)
	ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 5
NĂM HỌC : 2014- 2015
1. Đọc thành tiếng: 2 điểm
1. Đọc thông: 1điểm
2. Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu ra: 1 điểm
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng:0,5 điểm
2. Đọc thầm và làm bài tập: 3 điểm
 Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
C âu
1
2
3
4
5
Đáp án
B
A
B
C
C
 câu 6 : mỗi ý đúng được 0,25 điểm ( Lưu ý: HS tìm mỗi ý ít nhất phải được 2 từ trở lên)
a/ Miêu tả mái tóc: đen nhánh, óng ả, mượt mà, dài ngang lưng, ngang vai, 
b/ Miêu tả đôi mắt: to, tròn, long lanh, tròn như hai viên bi, đen láy..
3. Chính tả ( 2 điểm)
 + Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn :3 đ
 + Mỗi loại chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,25 điểm.
 + Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách –kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn  bị trừ 0,5 điểm toàn bài.
4. Tập làm văn: ( 3 điểm)
Nội dung, kết cấu đảm bảo đủ 3 phần, trình tự miêu tả hợp lí
- Mở bài: Giới thiệu được người định tả ( 0,5 điểm)
- Thân bài: ( 2 điểm)
+ Tả hình dáng: ( 1 điểm)
+ Tả hoạt động: ( 1 điểm)
- Kết bài: Nêu tình cảm, cảm nghĩ của bản thân về người định tả .( 0,5 điểm)
	Hình thức diễn đạt: Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không sai chính tả. Diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật.
 * Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 
3,0 – 2,5 – 2,0 – 1,5 – 1,0 – 0,5.
BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I
Năm học: 2015 - 2016
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đọc hiểu
Số câu
2
1
3
Số điểm
1
0,5
1,5
Từ và câu
Số câu
1
1
1
2
1
Số điểm
0,5
0,5
0,5
1
0,5
Tổng
Số câu
3
2
1
Số điểm
1,5
1
0,5
Thứ ..ngàytháng 12 năm 2015
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ 1 - Năm học: 2015 – 2016
MÔN: KHOA HỌC
Thời gian: 40 phút
Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
Họ và tên:.Lớp 5.
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng.
Câu 1: Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ?
 a.Cơ quan tuần hoàn. b. Cơ quan tiêu hóa.
 c. Cơ quan sinh dục. d. Cơ quan hô hấp 
Câu 2: HIV không lây qua đường nào?
a. Đường tình dục. b. Đường máu.
c. Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con. d. Tiếp xúc thông thường.
Câu 3: Vật liệu nào dùng để làm săm lốp ô tô, xe máy?
a. Tơ sợi b. Cao su.
c. Chất dẻo. d. Chất nhựa.
Câu 4: Trong tự nhiên sắt có ở:
a. Trong các quặng sắt và trong các thiên thạch. b. Trong nước
 c. Trong các thiên thạch d. Trong không khí
Câu 5: Tuổi dậy thì của con gái thường bắt đầu vào khoảng thời gian nào?
a. 16 tuổi đến 20 tuổi b. 15 tuổi đến 19 tuổi 
c. 10 tuổi đến 15 tuổi d. 13 tuổi đến 17 tuổi
Câu 6:Bệnh nào dưới đây có thể bị lây qua cả đường sinh sản và đường máu?
a. Sốt xuất huyết. b. Sốt rét.
c. Viêm não. d. AIDS.
Câu 7: Chất dẻo được làm ra từ vật liệu gì ?
a. Than đá. b. Dầu mỏ. c. Cả hai vật liệu trên.
Câu 8: Xi măng được làm ra từ những vật liệu gì ?
a. Đất sét. b. Đá vôi.
c. Đất sét và đá vôi. d. Đất sét, đá vôi và một số chất khác.
Câu 9: Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì ?
a. Cần nghỉ ngơi. b. Ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vi-ta-min.
c. Không ăn mỡ, không uống rượu. d. Thực hiện tất cả các việc trên.
Câu 10: Hút thuốc lá có thể bị bệnh gì?
 	a. Bệnh về tim mạch, huyết áp. b. Ung thư phổi, viêm phế quản
c. Bệnh thấp khớp d. Cả a, b đúng.
Câu 11: Điến từ cho trước dưới đây vào chỗ chấm thích hợp: Trứng, tinh trùng, hợp tử, thụ tinh
- Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự hết hợp giữa ...........................của mẹ và .....................................của bố.
- Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là quá trình.................................
- Trứng được thụ tinh gọi là.......................................
Câu 12: Điền chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai 
  - Để làm săm, lốp xe, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc, đồ 
 Dùng trong gia đình người ta dùng cao su. 
  - Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà người ta sử dụng ngói.
 . - Để sản xuất xi măng, tạc tượng người ta sử dụng đá vôi.
 . - Để dệt thành vải may quần áo, chăn màn người ta sử dụng chất dẻo.
Câu 13: a/ Tác nhân nào gây ra bệnh viêm não? Bệnh viêm não lây truyền như thế nào?
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b/ Nêu những việc nên làm để phòng chống bệnh sốt xuất huyết
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
MÔN KHOA HỌC LỚP 5
Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng.( 5 điểm)
Mỗi ý khoanh đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
D
B
A
C
D
C
D
D
D
Câu 11: ( 2 điểm) (Điền đúng mỗi ý được 0,5 điểm)
- Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự hết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
- Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là quá trình thụ tinh
- Trứng được thụ tinh gọi là hợp tử
Câu 12: Điền chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai (1 điềm)
Đ - Để làm săm, lốp xe, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc, đồ 
 Dùng trong gia đình người ta dùng cao su. 
S- Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà người ta sử dụng ngói.
Đ - Để sản xuất xi măng, tạc tượng người ta sử dụng đá vôi.
S - Để dệt thành vải may quần áo, chăn màn người ta sử dụng chất dẻo.
Câu 13: ( 2 điểm) 
a/ Tác nhân gây ra bệnh viêm não: Bệnh này do một loại vi –rút có trong máu gia súc và động vật hoang dã như khỉ, chuột, chim...gây ra.(0,5 điềm)
Bệnh viêm não lây truyền: Muỗi hút máu các con vật bị bệnh và truyền vi-rút gây bệnh sang cho người .(0,5 điềm)
 b/ Những việc nên làm để phòng chống bệnh sốt xuất huyết (1 điềm)
- Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt.
Thứ ..ngàytháng 12 năm 2015
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ 1 - Năm học: 2015 – 2016
MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ
Thời gian: 40 phút
Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
Họ và tên:.Lớp 5.
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 1: Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng
1. Người chỉ huy cuộc phản công ở kinh thành Huế là:
a. Hàm Nghi. b. Tôn Thất Thuyết.
c. Trương Định. d. Nguyễn Trường Tộ. 
2. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào thời gian nào?
a. Ngày 3/2/1930. b. Ngày 2/3/1930.
c. Ngày 3/12/ 1930. d. Ngày 3/ 2/ 1931.
3. Thành phố nêu cao tấm gương “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” là:
a. Sài Gòn. b. Hà Nội. c. Huế. 
4. Ngày nào dưới đây được chọn là ngày Xô – Viết Nghệ Tĩnh?
a. Ngày 3/9. b. Ngày 21/9.
c. Ngày 12/9. d. Ngày 23/9.
5. Đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta :
a. Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
b. Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa.
c. Nhiệt độ thấp, gió và mưa thay đổi theo mùa.
d. Nhiệt độ cao, gió và mưa không thay đổi theo mùa.
6. Nước ta có dân số tăng :
a. Nhanh. b. Rất nhanh.
c. Trung bình. d. Chậm.
7. Ngành sản xuất chính trong nông nghiệp nước ta là:
a. Chăn nuôi. b. Trồng rừng.
c. Trồng trọt. d. Nuôi và đánh bắt cá, tôm.
	8. Trung tâm công nghiệp lớn nhất ở nước ta là :
 	a. Đà Nẵng	 b. Hà Nội 	
	c. Thành phố Hồ Chí Minh d. Huế
Câu 2: Hãy nối tên các nhân vật lịch sử ở cột A với các sự kiện lịch sử ở cột B cho đúng. 
A B
Phong trào Đông du
Nguyễn Trường Tộ
Mở cuộc phản công ở kinh thành Huế.
Phan Bội Châu 
Chủ trì Hội Nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
Tôn Thất Thuyết 
Đề nghị canh tân đất nước
Nguyễn Ái Quốc
Câu 3: Điền các từ: hi sinh, nhân nhượng, lấn tới, không chịu vào mỗi chỗ chấm cho thích hợp trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh
 “ Hỡi đồng bào toàn quốc”!
 Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải . . . . . . . . . . . . . Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng . . . . . . . . . . .., vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!
Không! Chúng ta thà . . . . . . . . . . . tất cả, chứ nhất định . . . . . . . . . . mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.
Câu 4 : Điền tên sản phẩm ứng với các ngành công nghiệp trong bảng dưới đây :
Ngành công nghiệp
Sản phẩm
Khai thác khoáng sản
Luyện kim
Cơ khí ( sản xuất, lấp ráp, sửa chữa)
Sản xuất hàng tiêu dùng
Câu 5: Điền chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai 
...........Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố chủ yếu ở nơi dân cư đông đúc nhiều nguyên liệu. 
..........Ngoại thương là hoạt động mua bán với nước ngoài.
..........Đường sắt có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta
...........Công nghiệp thủy điện được phát triển trên các sông ở miền núi.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÝ LỚP 5
Câu 1 :( 4 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
b
a
b
c
a
a
c
c
Câu 2: ( 1 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm
Phong trào Đông du
Nguyễn Trường Tộ
Mở cuộc phản công ở kinh thành Huế.
Phan Bội Châu 
Chủ trì Hội Nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
Tôn Thất Thuyết 
Đề nghị canh tân đất nước
Nguyễn Ái Quốc
Câu 3: Điền đúng toàn bài được: 2 điểm
 “ Hỡi đồng bào toàn quốc”!
 Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!
Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ. 
Câu 4 : ( 2 điểm) Điền tên sản phẩm ứng với các ngành công nghiệp trong bảng dưới đây : Mỗi ý đúng 0,5 điểm
Ngành công nghiệp
Sản phẩm
Khai thác khoáng sản
Than, dầu mỏ, quặng sắt....
Luyện kim
Gang, thép, đồng, thiếc..
Cơ khí ( sản xuất, lắp ráp, sửa chữa)
Các loại máy móc, phương tiện giao thông.
Sản xuất hàng tiêu dùng
Dụng cụ y 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_cuoi_hoc_ky_1_mon_toan_tieng_viet_lic.doc