MÃ ĐỀ 456 Ngày thi: 27/11/2016 BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CAO MÔN VẬT LÝ 10- NĂM HỌC 2016-2017 ====================== Câu 1. Vật rơi tự do từ độ cao s1 xuống mặt đất trong thời gian t1, từ độ cao s2 xuống mặt đất trong thời gian t2. Biết t2 = 2t1. Tỉ số là A. 0,25. B. 4. C. 2. D. 0,5. Câu 2. Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = vo + at thì: v luôn dương. C. a luôn cùng dấu với v. a luôn dương. D. a luôn ngược dấu với v. Câu 3. Một vật chịu 4 lực tác dụng. Lực F1 = 20N hướng về phía Đông,lực F2 = 10N hướng về phía Bắc, lực F3 = 20N hướng về phía Tây, lực F4 = 80N hướng về phía Nam.Hợp lực tác dụng lên vật ? A. 50N, hướng Tây Nam B. 70N, Hướng Đông Bắc C. 50N, hướng Tây Bắc D. 70N, Hướng Bắc Nam Câu 4. Một vật có khối lượng m bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt nghiêng một góc =300 so với phương ngang xuống. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là =0,25 . lấy g=10m/s2. Gia tốc chuyển động của vật trượt trên mặt phẳng nghiêng: A.a= 2,83 m/s2 B. a= 3,26 m/s2 C.a= 2,5m/s2 D.a= 3,5m/s2 Câu 5. Một ô tô đang chạy với tốc độ 25km/h thì người lái xe hãm phanh,xe đi tiếp được quãng đường 50m thì dừng lại .Hỏi nếu ô tô chạy với tốc độ 40km/h thì quãng đường từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu ?Giả sử lực hãm trong 2 trường hợp là như nhau. A. 128 m B. 141m C. 70,7m D. 200m Câu 6. Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc a1, truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc a2. Lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng m = m1 + m2 gia tốc A. a = . B. a = . C. a = . D. a = a1 + a2. Câu 7. Một vật có khối lượng 2,0kg lúc đầu đứng yên,chịu tác dụng của một lực 5,0N trong khoảng thời gian 2,0 giây. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là: A. 5,0 m. B.2,0 m. C. 1,0 m. D. 4,0 m α Câu 8. Một vật đặt trên mặt phẳng nghiêng (góc nghiêng α = 300) được truyền vận tốc đầu theo phương song song với mặt phẳng nghiêng (hình bên). Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là =0,4. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Tính độ lớn gia tốc của vật trong quá trình vật trượt lên phía trên mặt phẳng nghiêng. A. 8.7 m/s2. B. 10.6 m/s2. C. 12,5 m/s2. D. 8,46 m/s2. Câu 9. Một vật có khối lượng m bắt đầu chuyển động, nhờ một lực đẩy song song với phương chuyển động. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là m, gia tốc trọng trường là g thì gia tốc của vật thu được có biểu thức A. . B. . C. . D. . Câu 10. Một ca nô chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 15 km. Một khúc gổ trôi xuôi theo dòng sông với vận tốc 2 km/h. Vận tốc của ca nô so với nước là A. 30 km/h. B. 17 km/h. C. 13 km/h. D. 7,5 km/h Câu 11. Gọi F1 , F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Câu nào đúng ? A. F không bao giờ nhỏ hơn cả F1 và F2. B. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2. C. F luôn luôn lớn hơn cả F1 v F2. D. Trong mọi trường hợp : Câu 12. Một xe đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v1=12km/h và nữa đoạn đường sau với tốc độ trung bình v2=20km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường A. 48km/h. B. 15km/h. C. 150km/h. D. 40km/h. Câu 13. Một vật có khối lượng m = 100 kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được 100 m vật đạt vận tốc 36 km/h. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là m = 0,05. Lấy g = 9,8m/s2. Lực phát động song song với phương chuyển động của vật có độ lớn là A. 99 N. B. 100 N. C. 697 N. D. 599 N. Câu 14. Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niutơn: A. Tác dụng vào cùng một vật. B.Không cần phải bằng nhau về độ lớn. C. Phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá. D. Tác dụng vào hai vật khác nhau. Câu 15. Một vật m trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 5m, và nghiêng một góc 300 so với mặt phẳng ngang. Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng có độ lớn bằng một phần năm trọng lượng của vật. Lấy g=10m/s2. Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng có độ lớn là A. 5,47 m/s. B. 3,57m/s C. 3,25m/s. D. 2,45m/s. Câu 16. Một vật chuyển động đều từ A đến B rồi rẽ phải một góc 900 để đến C. Biết AB = 600m.BC = 800m và thời gian đi mất 20 phút. Đường đi và độ dời của chuyển động trên là bao nhiêu. A. 1400m và 1000m. B. 1000m và 800m. C. 1000m và 1400m. D. Một kết quả khác. Câu 17. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương với vận tốc đầu 2m/s, gia tốc 4m/s2: A. Vận tốc của vật sau 2s là 8m/s B. Đường đi sau 5s là 60 m C. Vật đạt vận tốc 20m/s sau 4 s D. Sau khi đi được 10 m,vận tốc của vật là 64m/s Câu 18. Trong các câu dưới đây câu nào sai?Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì: A. Vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc. B. Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian. C. Gia tốc là đại lượng không đổi. D. Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian. Câu 19. Một người thợ xây ném một viên gạch theo phương thẳng đứng cho một người khác ở trên tầng cao 4m. Người này chỉ việc giơ tay ngang ra là bắt được viên gạch. Lấy g = 10m/s2. Để cho viên gạch lúc người kia bắt được bằng không thì vận tốc ném là A. v = 6,32m/s2. B. v = 6,32m/s. C. v = 8,94m/s2. D. v = 8,94m/s. Câu 20. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều: A.Có phương, chiều và độ lớn không đổi. B.Tăng đều theo thời gian. C.Bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều. D.Chỉ có độ lớn không đổi. Câu 21. Cho hai lực đồng qui có độ lớn . Độ lớn của hợp lực là khi hai lực thành phần hợp với nhau một góc là A. . B. . C. . D. . Câu 22. Phương trình chuyển động của một vật là x = 10 + 3t + 0,2t2 (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Quãng đường vật đi được tính từ thời điểm t = 0 đến thời điểm t = 10 s là A. 60 m. B. 50 m. C. 30 m. D. 20 m. Câu 23. Người ta ném một vật từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 4,0m/s. Lấy g = 10m/s2. Thời gian vật chuyển động và độ cao cực đại vật đạt được là A. t = 0,4s; H = 0,8m. B. t = 0,4s; H = 1,6m. C. t = 0,8s; H = 3,2m. D. t = 0,8s; H = 0,8m. Câu 24. Hãy chỉ ra câu sai? Chuyển động tròn đều là chuyển động có các đặc điểm: A. Quỹ đạo là đường tròn. B. Tốc độ dài không đổi. C. Tốc độ góc không đổi. D.Vectơ gia tốc không đổi. Câu 25. Một đĩa tròn bán kính 20cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,24 giây. Tốc độ dài v của một điểm nằm trên mép đĩa bằng: A. v = 5,23 m/s. B. v = 3,14m/s. C. v = 2,28m/s. D. v = 6,28m/s. Câu 26. Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông. Sau 1,5 giờ đi được 30 km.Tính vận tốc của thuyền so với nước? Biết vận tốc của dòng nước là 4 km/h A. 24 km/h. B. 10 km/h. C. 12km/h. D. 20 km/h. Câu 27. Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5 km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5km/h. Vận tốc v của thuyền đối với bờ sông là: A. v = 8,0km/h. B. v = 5,0 km/h. C. v= 6,7km/h. D. v= 6,3km/h Câu 28. Một vật rơi tự do sau thời gian 4 giây thì chạm đất. Lấy g = 10 m/s2. Quãng đường vật rơi trong giây cuối là A. 75 m. B. 35 m. C. 45 m. D. 5 m. Câu 29. Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1= F2 = 20N. Tìm độ lớn hợp lực của hai lực khi chúng hợp với nhau một góc α =1200 A. 20N B. 30N C.40N D. 10N Câu 30. Phân tích lực thành hai lực và hai lực này vuông góc nhau. Biết độ lớn của lực F = 100N ; F1 = 60N thì độ lớn của lực F2 là: A. F2 = 40N. B. F2=N C. F2 = 80N. D. F2 = 640N. Câu 31. Từ độ cao 45 m so với mặt đất người ta ném một vật theo phương ngang với vận tốc 40 m/s. Bỏ qua sức cản khơng khí. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất có độ lớn là A. 20 m/s. B. 30 m/s. C. 50 m/s. D. 60 m/s. Câu 32. Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc không đổi. Trong giây đầu tiên xe đi được 4 m. Tìm quãng đường xe đi được trong giây thứ 5. và quãng đường đi được trong 5 giây đầu tiên. A.27m và 55m B. 36m và 100m C. 25m và.80m D. 27m và 75m Câu 33. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc ban đầu là 10 m/s trên đoạn đường thẳng, thì người lái xe hãm phanh,xe chuyển động chậm dần với gia tốc 2m/s2. Quãng đường mà ô tô đi được sau thời gian 5 giây là: A.s = 30 m; B. s = 25m; C.s = 18 m; D. s = 15m; . Câu 34. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì người lái xe hãm phanh. Ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 5 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ôtô chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là : A. s = 45m. B. s = 37,5m. C. s = 52m. D. s = 32,5m. Câu 35. Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng:(x:m; t:s).Vận tốc tức thời của chất điểm lúc t= 1,5s là: A. 22 m/s. B. 18 m/s C. 26 m/s D. 16 m/s Câu 36. Phương trình chuyển động của một vật có dạng: x = 30 + 20t + 3t2 (m/s). Biểu thức vận tốc tức thời củavật theo thời gian là: A. v = 2(t – 2) (m/s) B. v = 4(t + 1) (m/s) C. v = 2(t – 1) (m/s) D. v = 2 (3t + 10) (m/s) Câu 37. Phương trình chuyển động của một vật có dạng: x = 3 – 8t + 2t2 (m/s). Vận tốc ban đầu của vật: A. v = 3 (m/s) B. v = -8 (m/s) C. v = 4 (m/s) D. v = 2 (m/s) Câu 38. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc không đổi 30m/s. Đến chân một con dốc, đột nhiên máy ngừng hoạt động và ôtô theo đà đi lên dốc. Nó luôn có một gia tốc ngược chiều với vận tốc ban đầu và bằng 3 m/s2 trong suốt quá trình lên và xuống dốc. Chọn trục toạ độ cùng hướng chuyển động, gốc toạ độ và gốc thời gian lúc xe ở vị trí chân dốc. Phương trình chuyển động; thời gian xe lên dốc; vận tốc của ôtô sau 15 s lần lượt là A. x = 30t– 1,5 t2 ; t = 10s; v = -15m/s. B. x = 30t +1,5 t2; t = 15s; v = 70m/s. C. x = 30t – t2; t = 10s; v = -15 m/s. D. x = - 30t + t2; t = 15s; v = -10m/s. Câu 39. Hai xe chạy ngược chiều đến gặp nhau, cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 150 km. Vận tốc của xe đi từ A là 50km/h, của xe đi từ B là 30km/h. Phương trình chuyển động của hai xe khi chọn trục toạ độ 0x hướng từ A sang B, gốc 0ºA là A. xA = 50t(km); xB = 150 - 30t(km) B. xA = 50t(km); xB = 150 - 20t(km) C. xA = 150 + 50t(km); xB = 30t(km) D. xA = 120 - 40t(km); xB = 20t(km) Câu 40. Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12N, 15N, 9N. Hỏi góc giữa 2 lực 12N và 9N bằng bao nhiêu ? A. a = 300 B. a = 900 C. a = 600 D. a = 45°
Tài liệu đính kèm: