Đề kiểm tra 15p học kì I Địa lí lớp 10 lần 2 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Thúy An

docx 7 trang Người đăng dothuong Lượt xem 452Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 15p học kì I Địa lí lớp 10 lần 2 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Thúy An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra 15p học kì I Địa lí lớp 10 lần 2 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Thúy An
SỞ GD VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT LẦN 2 HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015 – 2016
 MÔN: ĐỊA LÝ KHỐI: 10 CHƯƠNG TRÌNH: CƠ BẢN HỆ: PT
Thời gian làm bài: 15 phút. ( Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ 1:
Câu 1(5,0đ): Sự biến động của tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô chịu ảnh hưởng bởi những nhân tố nào? Phân tích ảnh hưởng của dân số tăng nhanh đến sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường.
Câu 2(5,0đ): Trình bày đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi.
HẾT
Duyệt của tổ chuyên môn Giáo viên ra đề 
 Nguyễn Thị Thúy An
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 15 PHÚT LẦN 2 HỌC KỲ I 
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN: ĐỊA LÝ KHỐI: 10 CHƯƠNG TRÌNH: CƠ BẢN HỆ: PT
ĐỀ 1:
Câu 1: Sự biến động của tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô chịu ảnh hưởng bởi những nhân tố nào? 
-Các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô:
+ Yếu tố tự nhiên-sinh học.
+ Phong tục tập quán và tâm lí xã hội.
+ Trình độ phát triển KT-XH và chính sách phát triển dân số.
-Các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô:
+ Kinh tế - xã hội: chiến tranh, đói kém, bệnh tật
+ Các thiên tai: lũ lụt, động đất
*Phân tích ảnh hưởng của dân số tăng nhanh đến sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường.
- Kinh tế chậm phát triển.
- Xã hội chịu nhiều sức ép: y tế, giáo dục, nhà ở, việc làm
- Môi trường bị ô nhiễm, tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.
0.5đ
0.5đ
1.0đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
1.0đ
Câu 2: Trình bày đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi.
- Là tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi có ý nghĩa quan trọng thể hiện: tình hình sinh, tử; tuổi thọ; khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia.
- Trên thế giới, thường chia dân số thành 3 nhóm tuổi:
+ Nhóm dưới tuổi lao động: 0-14 tuổi
+ Nhóm trong tuổi lao động: 15-59 tuổi (hoặc đến 64 tuổi).
+ Nhóm trên tuổi lao động: 60 tuổi (hoặc 65 tuổi) trở lên.
- Căn cứ vào tỉ lệ dân cư trong từng nhóm tuổi ở mỗi quốc gia để phân chia thành dân số già hay trẻ.
- Để nghiên cứu cơ cấu sinh học, người ta thường sử dụng tháp dân số (hay tháp tuổi) với 3 kiểu tháp cơ bản: Kiểu mở rộng, thu hẹp và ổn định.
0.5đ
1.0đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
1.0đ
Duyệt của tổ chuyên môn Giáo viên 
 Nguyễn Thị Thúy An
SỞ GD VÀ ĐT LONG AN	
 TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH	
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT LẦN 2 HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: ĐỊA LÍ LỚP: 10 CHƯƠNG TRÌNH : CƠ BẢN HỆ: PT
Đề 1: 
Chủ đề 
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Dân số và sự gia tăng dân số
50%TSĐ; 5,0 điểm
Số câu: 1 câu
Sự biến động của tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô chịu ảnh hưởng bởi những nhân tố nào? 
..
Số điểm: 3,0 điểm
Số câu: 0.5
Phân tích ảnh hưởng của dân số tăng nhanh đến sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường.
..........................
Số điểm: 2,0 điểm
Số câu: 0.5
Cơ cấu dân số
50%TSĐ; 5,0 điểm
Số câu:1 câu
Trình bày đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi.
..................................
Số điểm: 5,0 điểm
Số câu: 1
Tổng số điểm: 10điểm
Tỉ lệ: 100%
Tổng số câu: 02 câu
5,0 điểm
50% tổng số điểm
Số câu: 1
3,0 điểm
30% tổng số điểm
Số câu: 0.5
2,0 điểm
20% tổng số điểm
Số câu: 0.5
 Duyệt của tổ chuyên môn Giáo viên
Nguyễn Thị Thúy An
SỞ GD VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT LẦN 2 HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015 – 2016
 MÔN: ĐỊA LÝ KHỐI: 10 CHƯƠNG TRÌNH: CƠ BẢN HỆ: PT
Thời gian làm bài: 15 phút. ( Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ 2:
Câu 1(4,0đ): So sánh sự khác nhau giữa tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học.
Câu 2(6,0đ): Trình bày đặc điểm của nguồn lao động. Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế - xã hội? 
HẾT
Duyệt của tổ chuyên môn Giáo viên ra đề 
 Nguyễn Thị Thúy An
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 15 PHÚT LẦN 2 HỌC KỲ I 
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN: ĐỊA LÝ KHỐI: 10 CHƯƠNG TRÌNH: CƠ BẢN HỆ: PT
ĐỀ 2:
Câu 1: So sánh sự khác nhau giữa tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học.
-Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên:
+ Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. 
+ Tỉ suất giă tăng tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số.
- Tỉ suất gia tăng cơ học:
+ Là sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư. 
+ Gia tăng cơ học không ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số trên toàn thế giới nhưng đối với từng khu vực, từng quốc gia thì có ý nghĩa quan trọng.
1.0đ
1.0đ
1.0đ
1.0đ
Câu 2: Trình bày đặc điểm của nguồn lao động. 
- Bao gồm bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động.
- Nguồn lao động được chia thành hai nhóm: 
+ Nhóm dân số hoạt động kinh tế
+ Nhóm dân số không hoạt động kinh tế
*Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế - xã hội? 
- Dân số già:
+ Thuận lợi: Nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
+ Khó khăn: Thiếu nguồn lao động trong tương lai, tốn nhiều chi phí cho phúc lợi người già.
-Dân số trẻ:
+ Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào; năng động và sáng tạo.
+ Khó khăn: Thiếu kinh nghiệm trong sản xuất; gây sức ép về việc làm, y tế, giáo dục,...
1.0đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
1.0đ
1.0đ
1.0đ
Duyệt của tổ chuyên môn Giáo viên 
 Nguyễn Thị Thúy An
SỞ GD VÀ ĐT LONG AN	
 TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH	
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT LẦN 2 HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: ĐỊA LÍ LỚP: 10 CHƯƠNG TRÌNH : CƠ BẢN HỆ: PT
Đề 2: 
Chủ đề 
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Dân số và sự gia tăng dân số
40%TSĐ; 4,0 điểm
Số câu: 1 câu
So sánh sự khác nhau giữa tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học.
..
Số điểm: 4,0 điểm
Số câu: 1
Cơ cấu dân số
60%TSĐ; 6,0 điểm
Số câu:1 câu
Trình bày đặc điểm của nguồn lao động.
..................................
Số điểm: 2,5 điểm
Số câu: 0.5
Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế - xã hội? 
..........................
Số điểm: 3,5 điểm
Số câu: 0.5đ
Tổng số điểm: 10điểm
Tỉ lệ: 100%
Tổng số câu: 02 câu
2,5 điểm
25% tổng số điểm
Số câu: 0.5
4,0 điểm
40% tổng số điểm
Số câu: 1
3,5 điểm
35% tổng số điểm
Số câu: 0.5
 Duyệt của tổ chuyên môn Giáo viên
Nguyễn Thị Thúy An

Tài liệu đính kèm:

  • docxDe_Kiem_tra_15_phut_mon_Dia_Ly_lop_10_HK_I_Nam_hoc_20152016.docx