Đề kiểm tra 15 phút môn sinh học 9

doc 2 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 5760Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 15 phút môn sinh học 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra 15 phút môn sinh học 9
 I. ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
ĐỀ 1: 
Câu 1: ( 5 đ) Hãy chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất ( Mỗi ý đúng 1 đ)
1.Trong bộ NST của bệnh nhân Tơcnơ có bao nhiêu nhiễm sắc thể X?
A. 1 nhiễm sắc thể B. 2 nhiễm sắc thể 
C. 3 nhiễm sắc thể D. 4 nhiễm sắc thể 
2. Sự thay đổi 1 hoặc số cặp nucleotit của cấu trúc gen gọi là
 A. thường biến B. đột biến gen C. đột biến cấu trúc NST D. đột biến số lượng NST
3. Hiện tượng một cặp NST trong bộ NST bị thay đổi về số lượng gọi là
 A.đa bội thể B. tam bội C. dị bội D. tứ bội
4. Biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen phát sinh do tác động trực tiếp của môi trường được gọi là
 A.thường biến B. đột biến gen C. biến dị tổ hợp D. đột biến NST
5. Đột biến là những biến đổi xãy ra ở
 A. nhiễm sắc thể và ADN B. phân tử ADN và tế bào chất
 C. phân tử ARN vận chuyển D. phân tử ARN thông tin
Câu 2: ( 5 điểm)
 a. Biến dị là gì? Có mấy loại biến dị?
 b. Đột biến gen là gì? Cho ví dụ về các dạng đột biến gen
 c. Vì sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật nhưng đột biến gen nhân tạo lại có ý nghĩa trong trồng trọt và chăn nuôi? 
ĐÁP ÁN ĐỀ 1:
Câu 1: ( 5 đ ) 1A , 2B , 3C, 4A, 5A
Câu 2: ( 5 đ )
 a. Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. 
 Có 2 loại biến dị là biến dị di truyền ( đột biến) và biến dị không di truyền ( thường biến ) 
 b. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit
 Có 3 dạng đột biến gen: ( ví dụ) – mất một cặp nuclêôtit, thêm một cặp nuclêôtit, thay thế một cặp nuclêôtit.
 c. Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vở cấu trúc hài hòa giữa kiểu gen và môi trường đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu dài. Tuy nhiên cũng có những đột biến có lợi.
 Ý nghĩa trong trồng trọt và chăn nuôi. Gây đột biến nhân tạo về đột biến gen tạo ra những giống có lợi phù hợp nhu cầu của con người.
Đề 2:
Câu 1: ( 3 đ) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Những loài chim nào sau đây kiếm ăn vào ban đêm?
 A. Chích chòe, chào mào, khướu, bìm bịp
 B. Chim sẻ, vành khuyên, chim sâu, cú mèo
 C. Vạc, diệc, sếu, cú mèo
 D. Gà, vịt, ngan, chào mào
2. Giao phối gần là? 
 A. Giao phối giữa những con vật có cùng bố mẹ
 B. Giao phối giữa bố mẹ với con cái chúng
 C. Giao phối giữa những con vật ở các khu vực gần nhau
 D. Câu A và B đều đúng.
3. Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đụng của cơ thể đối với:
 A. Một nhân tố sinh thái nhất định
 B. Nhiều nhân tố sinh thái nhất định
 C. Một nhóm nhân tố sinh thái nhất định
 D. Nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh
Câu 2: ( 2 đ) Đánh dấu x vào ô □ chỉ câu đúng:
 □ 1. Nhờ anh sáng mà động vật nhận biết các vật và định hướng bằng thị giác trong không gian
□ 2. Ánh sáng ảnh hưởng đến các hoạt động như quang hợp, hô hấp, hút nước ở cây xanh
□ 3. Lá cây trong bóng có cường độ hô hấp cao hơn lá cây ngoài sáng
Câu 3: ( 4 đ) Ưu thế lai là gì?Nguyên nhân của hiện tượng uu thế lai?
Câu 4: ( 1 đ ) Trong chọn giống cây trồng, người ta đã dùng những phương pháp gì để tạo ưu thế lai?
ĐÁP ÁN ĐỀ 2.
Câu 1C, 2D, 3A Câu 2: Câu đúng 1,2
Câu 3: - Khái niệm: ( 2đ) Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ
 - Nguyên nhân: ( 2đ)
+ Cơ thể lai F1 phần lớn các cặp gen dị hợp do đó các cặp gen có hại không được biểu hiện.
+ Ví dụ: Một dòng mang 2 gen trội lai với một dòng thuần mang 1 gen trội sẽ cho con lai F1 mang 3 gen trội.có lợi.
 P : AabbCC x aaBBcc
 F1: AaBbCc
+ Muốn duy trì ưu thế lai người ta dùng phương pháp nhân giống vô tính ( giâm, chiết, ghép,..)
Câu 4: ( 1 đ ) Trong chọn giống cây trồng, người ta đã dùng 2 phương pháp để tạo ưu thế lai là phương pháp lai khác dòng và lai khác thứ.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KT_15_Phut_Sinh_9_15.doc