PHÒNG GD& ĐT THỊ XÃ GÒ CÔNG ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS LONG CHÁNH NĂM HỌC 2015-2016 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1: (3đ) Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông nam Bộ thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thống nhất? Vì sao sản xuất công nghiệp lại tập trung chủ yếu ở Thành phố Hồ Chí Minh? Câu 2: (2đ) Đồng bằng sông Cửu Long có những thuận lợi và khó khăn gì về mặt tự nhiên đối với phát triển nông nghiệp? Câu 3: (1đ) Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Cửu Long đối với cả nước. Câu 4: (4đ) Dựa vào bảng số liệu sau: Tình hình sản xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2005 ( Đơn vị: nghìn tấn) Đồng bằng sông Cửu Long Đồng bằng sông Hồng Cả nước Cá biển khai thác 529,1 63,1 1367,5 Cá nuôi 625,3 167,5 971,2 Tôm nuôi 265,8 8,3 327,2 a) Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước. b) So sánh và giải thích về tình hình sản xuất thủy sản giữa Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng. HẾT PHÒNG GD&ĐT GÒ CÔNG ĐÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS TÂN TÂY Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2010 – 2011 MÔN: ĐỊA LÍ 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (3đ) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ? Câu 2: (2đ) Đồng bằng sông Cửu Long có những thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước? Câu 3: (4đ) Dựa vào bảng số liệu sau: Tỉ trọng một số sản phẩm công nghiệp tiêu biểu ở Đông Nam Bộ so với cả nước Sản phẩm tiêu biểu Tên sản phẩm Tỉ trọng so với cả nước (%) Dầu thô 100 Điện sản xuất 47,3 Đông cơ điêden 77,8 Sơn hóa học 78,1 Xi măng 17,6 Quần áo 47,5 Bia 39.8 a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng một số sản phẩm công nghiệp tiêu biểu ở Đông Nam Bộ so với cả nước. b) Nhận xét về tỉ trọng của các sản phẩm công nghiệp trên. .. ĐÁP ÁN Câu Nôi dung Điểm 1 (3đ) - Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ: + Tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng (59,3%). + Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng. +Một số ngành công nghiệp quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm. + Tập trung ở Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. - Sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở TP.HCM vì: vị trí thuận lợi, nguồn lao động dồi dào, tay nghề cao, cơ sở hạ tầng tốt, chính sách phát triển luôn đi đầu. 0,5 0,25 0,75 0,5 1,0 2 (2đ) - Giàu tài nguyên để phát triển nông nghiệp: + Đất: gần 4 triệu ha( đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha, đất phèn, đất mặn 2,5 triệu ha) + Khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào, kênh rạch chằng chịt. - Khó khăn: + Đất mặn, đất phèn chiếm diện tích lớn. +Thiếu nước ngọt trong mùa khô. + Lũ lụt vào mùa mưa. 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 3 (1đ) * Ý nghĩa: Diện tích hai loại đất trên rất lớn nếu được cải tạo sẽ đưa vào sử dụng trong sản xuất nông nghiệp, góp phần tăng sản lượng lương thực cho vùng. 1,0 4 (4đ) - Vẽ đủ 5 cột,, chính xác, đẹp. - Ghi đơn vị, tên biểu đồ. - Nhận xét: sản lượng lúa nói chung tăng nhưng không ổn định. 3,0 0,5 0,5 ĐÁP ÁN Câu Nôi dung Điểm 1 (3đ) - Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ: + Tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng (59,3%). + Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng. +Một số ngành công nghiệp quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm. + Tập trung ở Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. - Sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở TP.HCM vì: vị trí thuận lợi, nguồn lao động dồi dào, tay nghề cao, cơ sở hạ tầng tốt, chính sách phát triển luôn đi đầu. 0,5 0,25 0,75 0,5 1,0 2 (2đ) - Giàu tài nguyên để phát triển nông nghiệp: + Đất: gần 4 triệu ha( đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha, đất phèn, đất mặn 2,5 triệu ha) + Khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào, kênh rạch chằng chịt. - Khó khăn: + Đất mặn, đất phèn chiếm diện tích lớn. +Thiếu nước ngọt trong mùa khô. + Lũ lụt vào mùa mưa. 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 3 (1đ) * Ý nghĩa: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta. Việc sản xuất lương thực thực phẩm ở đây không chỉ đáp ứng nhu cầu trong vùng/ mà còn cung cấp cho các vùng khác trong nước và xuất khẩu . 1,0 4 (4đ) - Vẽ đủ 3 cột chính xác, đẹp. - Ghi đơn vị, chú giải, tên biểu đồ. - So sánh: Sản lương cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi của Đồng bằng sông Cửu Long đều cao hơn Đồng bằng sông Hồng. - Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long có các thế mạnh: + Diện tích tự nhiên lớn gấp khoảng 3 lần ĐB.S.Hồng, nhiều sông ngòi,kênh rạch, diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn. + Nguồn cá tôm dồi dào: mặn, ngọt, lợ. + Vùng biển rộng và ấm quanh năm. + Người dân có kinh nghiệm và tay nghề nuôi trồng, đánh bắt TS. + Nhiều cơ sở chế biến, thị trường tiêu thụ rộng lớn. 2,0 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 PHÒNG GD& ĐT H.GÒ CÔNG ĐÔNG ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS TÂN TÂY NĂM HỌC 2012- 2013 MÔN: ĐỊA LÍ – KHỐI 9 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1: (3đ) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tạo ra những thế mạnh kinh tế nào cho vùng Đông Nam Bộ ? Câu 2: (2đ) Dựa vào Atlat Địa Lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: Kể tên các ngành công nghiệp ở Thành phố Hồ Chí Minh.Vì sao sản xuất công nghiệp lại tập trung chủ yếu ở Thành phố Hồ Chí Minh? Câu 3: (1đ) Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Cửu Long đối với cả nước. Câu 4: (4đ) Dựa vào bảng số liệu sau: Tình hình sản xuất thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng và cả nước, năm 2008. ( Đơn vị: nghìn tấn) Đồng bằng sông Cửu Long Đồng bằng sông Hồng Cả nước Cá biển khai thác 563,0 95,5 1475,8 Cá nuôi 1419,0 243,8 1863,3 Tôm nuôi 307,1 14,5 388,4 a) Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước. b) Nhận xét về tỉ trọng sản lượng của một số thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước. HẾT PHÒNG GD& ĐT H.GÒ CÔNG ĐÔNG ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS TÂN TÂY NĂM HỌC 2012- 2013 MÔN: ĐỊA LÍ – KHỐI 9 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1: (4đ) Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước ? Cho biết nơi phân bố của một số cây công nghiệp chính của vùng. Câu 2: (2đ) Dựa vào Atlat Địa Lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: Kể tên các tỉnh (thành phố) thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ? Câu 3: (4đ) Dựa vào bảng số liệu sau: Sản lượng thủy sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước ( Đơn vị: nghìn tấn) Năm 1995 2000 2008 Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1169,1 2701,9 Cả nước 1584,4 2250,5 4602,0 a) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. b) Nhận xét về sự thay đổi sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước. HẾT PHÒNG GD& ĐT H.GÒ CÔNG ĐÔNG ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS TÂN TÂY NĂM HỌC 2012- 2013 MÔN: ĐỊA LÍ – KHỐI 9 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1: (3đ) Dựa vào Atlat Địa Lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: Trình bày tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ ? Kể tên các ngành công nghiệp của Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 2: (1đ) Cho biết những khó khăn về tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ ? Câu 3: (2đ) Cho biết tình hình sản xuất của ngành trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long . Câu 4: (4đ) Dựa vào bảng số liệu sau: Sản lượng thủy sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước ( Đơn vị: nghìn tấn) Năm 1995 2000 2008 Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1169,1 2701,9 Cả nước 1584,4 2250,5 4602,0 a) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. b) Nhận xét về sự thay đổi sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước. HẾT ĐÁP ÁN Câu Nôi dung Điểm 1 (3đ) * Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tạo thế mạnh kinh tế cho Đông Nam Bộ: - Địa hình thoải, mặt bằng xây dựng tốt. - Đất badan, đất xám, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, thích hợp cho trồng cây công nghiệp nhiệt đới: cao su, cà phê, hồ tiêu, điều - Biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế /thuận lợi để phát triển các ngành đánh bắt hải sản, giao thông, dịch vụ, du lịch biển. - Thềm lục địa nông, rộng, giàu tiềm năng dầu khí để phát triển ngành khai thác dầu khí ở thềm lục địa. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc có tiềm năng lớn về thủy điện, phát triển giao thông, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt. 0,25 0,75 1,0 0,5 0,5 2 (2đ) - Tên các ngành công nghiệp ở TP.HCM: luyện kim, cơ khí, hóa chất, chế biến nông sản, sản xuất ô tô, .(kể đủ 12 ngành) - Sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở TP.HCM vì: vị trí thuận lợi, nguồn lao động dồi dào, tay nghề cao, cơ sở hạ tầng tốt, chính sách phát triển luôn đi đầu. 1,0 1,0 3 (1đ) - Ý nghĩa: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta. Việc sản xuất lương thực thực phẩm ở đây không chỉ đáp ứng nhu cầu trong vùng/ mà còn cung cấp cho các vùng khác trong nước và xuất khẩu . 1,0 4 (4đ) - Xử lí số liệu % - Vẽ đủ 3 cột chính xác, đẹp. - Ghi đơn vị ở trục tung %, chú thích, tên biểu đồ, tỉ trọng các sản phẩm trên mỗi cột. - Nhận xét: + Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 38,1% sản lương cá biển khai thác, 76,2% sản lượng cá nuôi, 79,1% sản lượng tôm nuôi của cả nước. + Đồng bằng sông Hồng chỉ chiếm 6,5% sản lương cá biển khai thác, 13,1% sản lượng cá nuôi, 3,7% sản lượng tôm nuôi của cả nước. 0,5 2,5 0,5 0,5 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II - MÔN ĐỊA LÍ- KHỐI 9 Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 1. Vùng Đông Nam Bộ Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng đối với phát triển kinh tế- xã hội Số điểm: 3,0 đ Tỉ lệ 30% Số điểm: 3,0 đ 2.Vùng Đông Nam Bộ Nội dung 4: Công nghiệp Nêu được tên các ngành công nghiệp và giải thích được những yếu tố thuận lợi để phát triển CN ở TP.HCM Số điểm: 2,0 đ Tỉ lệ 20% Số điểm:2,0 đ 3.Vùng Đồng bằng sông Cửu Long Hiểu được ý nghĩa, vai trò của việc sản xuất lương thực ở vùng ĐB.SCL Số điểm: 1,0 đ Tỉ lệ 10% Số điểm: 1,0 đ Nôi dung 4: Tình hình sản xuất thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long Vẽ và phân tích biểu đồ để so sánh sản lượng thủy sản ở 2 vùng với cả nước Số điểm: 4,0 đ Tỉ lệ 40% Số điểm: 4,0 đ Tổng số câu: 4 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% TSĐ: 3,0 đ Tỉ lệ: 30% TSĐ: 3,0 đ Tỉ lệ: 30% TSĐ: 3,0 đ Tỉ lệ: 40%
Tài liệu đính kèm: