Đề khảo sát đầu năm Tiếng việt lớp 2 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Tả Van

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát đầu năm Tiếng việt lớp 2 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Tả Van", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát đầu năm Tiếng việt lớp 2 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Tả Van
PHÒNG GD&ĐT SA PA
TRƯỜNG TH TẢ VAN
ĐỀ KHẢO SÁT ĐẦU NĂM - Lớp 2
Năm học: 2016- 2017
 Môn : Tiếng Việt
I. Kiểm tra đọc.
A. Đọc thành tiếng: GV cho HS đọc một đoạn khoảng 30 tiếng ở văn bản sau : 
Có công mài sắt có ngày nên kim
	1. Ngày xưa có một cậu bé làm việc gì cũng mau chán. Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc một vài dòng đã ngáp ngắn, ngáp dài, rồi bỏ dở. Những lúc tập viết, cậu cũng chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi lại viết nguệch ngoạc, trông rất xấu.
	2. Một hôm, trong lúc đi chơi, cậu nhìn thấy một bà cụ tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá ven đường. Thấy lạ, cậu bèn hỏi:
 	- Bà ơi, bà làm gì thế?
	Bà cụ trả lời:
	- Bà mài thỏi sắt này thành một chiếc kim để khâu vá quần áo.
	Cậu bé ngạc nhiên:
	- Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được?
	3. Bà cụ ôn tồn giảng giải:
	- Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim. Giống như cháu đi học, mỗi ngày cháu học một ít, sẽ có ngày cháu thành tài.
	4. Cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài.
	Truyện Ngụ ngôn.
B. Đọc hiểu : Dựa vào nội dung đoạn văn trên chọn và viết ý trước câu trả lời đúng và đủ nhất.
Câu 1. Lúc đầu, cậu bé học hành thế nào?
 a. Cậu bé học hành chăm chỉ.
 b. Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc được vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở. Khi tập viết, cậu chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi lại viết nguệch ngoạc
 c. Khi tập viết, cậu chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi lại viết nguệch ngoạc. 	
 Câu 2. Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
 a. Cậu nhìn thấy bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
 b. Cậu thấy bà cụ cầm thỏi sắt.
 c. Cậu thấy bà cụ đang mài vào tảng đá.	
 Câu 3. Câu chuyện khuyên em điều gì?
 a. Làm việc gì cũng nhanh chóng rồi bỏ dở.
 b. Làm việc gì cũng phải kiên trì.
 c. Làm việc gì cũng phải nhẫn nại, kiên trì mới thành công.
 C. Luyện từ và câu:
 Câu 1. Từ nào chỉ hoạt động học tập của học sinh?
 a. Viết.
 b. Xe máy.
 c. Chăm chỉ.
 Câu 2. Trong câu: Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc một vài dòng đã ngáp ngắn, ngáp dài, rồi bỏ dở. Từ nào chỉ đồ dùng học tập
 a. Ngáp 
 b. Đọc 
 c. Quyển sách 
1. Chính tả ( Nghe - viết)
 Có công mài sắt có ngày nên kim
	Ngày xưa có một cậu bé làm việc gì cũng mau chán. Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc một vài dòng đã ngáp ngắn, ngáp dài, rồi bỏ dở. 	
2. Tập làm văn 
Viết câu giới thiệu tên, tuổi, lớp học của em theo mẫu sau:
- Em tên là....
- Năm nay em.... tuổi.
- Em học lớp...
PHÒNG GD&ĐT SA PA
TRƯỜNG TH TẢ VAN
HƯỚNG DẪN CHẤM- Lớp 2
Năm học : 2016- 2017
 Môn : Tiếng Việt
I. Kiểm tra đọc.( 10 điểm)
A. Đọc thành tiếng: 5 điểm
- Đọc rõ ràng, đúng tốc độ (5 điểm); đọc quá 3 phút 0,5 điểm.
- Đọc sai 05 tiếng (4 điểm)
- Đọc sai 8 tiếng (3 điểm)
- Đọc sai 10 tiếng (2 điểm)
- Đọc sai 12 tiếng (1 điểm)
- Đọc sai quá 15 tiếng không chấm điểm
B. Đọc hiểu : 3 điểm
 - Mỗi câu trả lời đúng 1 điểm.
Câu 1: b. Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc được vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở. Khi tập viết, cậu chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi lại viết nguệch ngoạc.	
 Câu 2. 
 a. Cậu nhìn thấy bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
 Câu 3. 
 c. Làm việc gì cũng phải nhẫn nại, kiên trì mới thành công.
C. Luyện từ và câu: (2 điểm) - Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm
Câu 1. a. Viết.
Câu 2. c. Quyển sách 
 B. Bài kiểm tra viết : 10 điểm
 1. Chính tả : (5 điểm)
Học sinh viết đúng, chữ viết đúng chính tả, rõ ràng, trình bày sạch sẽ, viết đúng mẫu chữ trong trường Tiểu học, đúng tốc độ được 2 điểm.
Viết sai 5 lỗi trừ 1 điểm
Tùy mức độ viết, trình bày của học sinh giáo viên cho 2 ; 1,5 ; 1,0 ; 0,5 điểm
 2. Tập làm văn: ( 5 điểm)
	Viết đúng được câu văn theo mẫu được 5 điểm
- Em tên là.... (2điểm)
- Năm nay em.... tuổi. (1,5 điểm)
- Em học lớp... (1,5 điểm)
____________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_DAU_NAM_TV2.doc