Đề khảo sát chất lượng THPT quốc gia Địa lí lớp 12 năm 2017 - Mã đề DL22 - Sở GD & ĐT Quảng Nam

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng THPT quốc gia Địa lí lớp 12 năm 2017 - Mã đề DL22 - Sở GD & ĐT Quảng Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát chất lượng THPT quốc gia Địa lí lớp 12 năm 2017 - Mã đề DL22 - Sở GD & ĐT Quảng Nam
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang)
KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH 
LỚP 12 THPT QUỐC GIA NĂM 2017
Môn thi: Địa lí	
Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
Mã đề: DL22
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................
Câu 1: Nền nông nghiệp cổ truyền hiện đang còn khá phổ biến ở các vùng lãnh thổ nước ta là do:
A. Trình độ phát triển kinh tế còn thấp.	B. Dân số còn tập trung nhiều ở miền núi.
C. Dân số còn tập trung nhiều ở đồng bằng.	D. Dân số còn tập trung nhiều ở nông thôn.
Câu 2: Vào mùa hạ, khu vực nào của nước ta có thời tiết khô nóng kéo dài nhất ?
A. Nam Bộ.	B. Đông Bắc Bộ.	C. Bắc Bộ.	D. Trung Bộ.
Câu 3: Khu vực Đông Bắc có thế mạnh tự nhiên vượt trội hơn khu vực Tây Bắc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. Đồng cỏ.	B. Thủy điện.	C. Khoáng sản.	D. Rừng.
Câu 4: Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 1990-2010
	(Đơn vị: tỉ USD)
Năm
1990
1994
1998
2000
2005
2010
2014
Xuất khẩu
2,4
4,1
9,4
14,5
32,4
74,8
150,2
Nhập khẩu
2,8
5,8
11,5
15,6
36,8
84,8
147,8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB thống kê, 2016)
Để thể hiện biến động giá trị xuất khẩu, nhập khẩu nước ta trong giai đoạn 1990-2014, biểu đồ thích hợp nhất là:
A. Biểu đồ đường.	B. Biểu đồ miền.	C. Biểu đồ kết hợp.	D. Biểu đồ tròn.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào có sản lượng khai thác thủy sản lớn nhất nước ta ?
A. Bình Thuận.	B. Bà Rịa – Vũng Tàu.
C. Cà Mau.	D. Kiên Giang.
Câu 6: Cho biểu đồ sau: 
Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta, giai đoạn 1990 – 2010 ?
A. Tỉ trọng khu vực III tăng liên tục.
B. Tỉ trọng khu vực II giảm liên tục.
C. Tỉ trọng khu vực I giảm liên tục từ năm 1990 đến 2005.
D. Tỉ trọng khu vực I giảm liên tục và chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.
Câu 7: Ngành công nghiệp chế biến cà phê phân bố nhiều ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ vì có
A. nguồn nguyên liệu nhiều.	B. thị trường tiêu thụ lớn.
C. vốn đầu tư nhiều.	D. nguồn nhiên liệu nhiều.
Câu 8: Cho bảng số liệu:
 GDP nước ta phân theo khu vực kinh tế năm 2000 và 2014
	(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm
Tổng số
Nông - lâm - thủy sản
Công nghiệp – xây dựng
Dịch vụ
2000
441 646
108 356
162 220
171 070
2014
3 542 101
696 969
1 307 935
1 537 197
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB thống kê, 2016)
Dựa vào kết quả xử lí số liệu từ bảng trên, trong giai đoạn 2000 – 2014, tỉ trọng GDP của khu vực nông – lâm – thủy sản giảm gần:
A. 3,9%.	B. 5,9%.	C. 2,0%.	D. 4,9%.
Câu 9: Thời kì 1954 – 1975, hiện tượng đô thị hóa ở hai miền Nam, Bắc của nước ta có đặc điểm là
A. đô thị hóa gắn liền với công nghiệp hóa.	B. phát triển theo hai xu hướng khác nhau.
C. tốc độ đô thị hóa nhanh nhất trong các thời kì. D. cùng bước vào giai đoạn đô thị hóa tăng tốc.
Câu 10: Chế độ nước của hệ thống sông ngòi nước ta phụ thuộc vào:
A. Đặc điểm địa hình mà sông chảy qua.	B. Độ dài của các con sông.
C. Chế độ mưa theo mùa.	D. Hướng dòng chảy.
Câu 11: Dân số nước ta tập trung đông ở nông thôn là do:
A. Quá trình đô thị hóa nông thôn diễn ra nhanh.
B. Nền nông nghiệp thâm canh cần nhiều lao động.
C. Có địa hình bằng phẳng, giáp biển.
D. Trình độ phát triển kinh tế còn thấp.
Câu 12: Yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch ở nước ta là:
A. Di sản thiên nhiên và di sản văn hóa.	B. Tài nguyên du lịch.
C. Tài nguyên du lịch tự nhiên.	D. Cơ sở hạ tầng du lịch.
Câu 13: Nhận định nào sau đây không đúng về hoạt động ngoại thương nước ta ?
A. Tỉ trọng hàng chế biến thấp.	B. Tỉ trọng hàng chế biến cao.
C. Giá trị xuất khẩu tăng liên tục.	D. Giá trị nhập khẩu tăng nhanh.
Câu 14: Hình dáng của lãnh thổ kết hợp với hướng gió gây ra loại thiên tai nào cho vùng ven biển miền Trung ?
A. Động đất.	B. Xâm nhập mặn.	C. Sạt lở bờ biển.	D. Lũ lụt.
Câu 15: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết các dãy núi thuộc vùng núi Tây Bắc ?
A. Khoan La San, Bạch Mã.	B. Tây Côn Lĩnh, Kiều Liêu Ti.
C. Pu Đen Đinh, Pu sam sao.	D. Pu Si Lung, Hoành Sơn.
Câu 16: Việc phân bố các khu công nghiệp tập trung ở Đông Nam Bộ phụ thuộc vào nhân tố:
A. Giàu tài nguyên khoáng sản.	B. Địa hình bằng phẳng.
C. Khí hậu ổn định.	D. Vị trí địa lí thuận lợi.
Câu 17: Đông Nam Bộ là vùng tập trung nhiều khu công nghiệp nhất do có:
A. Lao động có trình độ, thị trường rộng.	B. Thế mạnh về tự nhiên, kinh tế -xã hội.
C. Vị trí địa lí thuận lợi.	D. Hệ thống giao thông hoàn thiện.
Câu 18: Việc khai thác tiềm năng thủy điện của Trung du và miền núi Bắc Bộ đem lại hiệu quả trực tiếp về kinh tế cho vùng là:
A. Nâng cao đời sống cho các dân tộc ít người.
B. Tạo điều kiện để ngành du lịch phát triển.
C. Góp phần phát triển chuyên canh cây công nghiệp.
D. Tạo nên một nguồn điện lớn, giá rẻ.
Câu 19: Động vật nào sau đây không tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Nam ?
A. Bò rừng, trâu rừng.	B. Gấu, chồn, sóc.	C. Voi, hổ, báo.	D. Trăn, rắn, cá sấu.
Câu 20: Với vị trí giáp biển, Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế để phát triển các ngành kinh tế nào?
A. Đánh bắt xa bờ, khai thác than, du lịch.
B. Nuôi trồng thủy sản, du lịch biển, giao thông biển.
C. Đánh bắt thủy sản, khai thác than, du lịch biển.
D. Nuôi trồng thủy sản, khai thác dầu, giao thông biển.
Câu 21: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta là:
A. Nạn cháy rừng.	B. Sự tàn phá của chiến tranh.
C. Khai thác bừa bãi, quá mức.	D. Phá rừng để nuôi tôm.
Câu 22: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông nước ta thể hiện rõ nhất qua yếu tố hải văn nào?
A. Nhiệt độ nước biển.	B. Địa hình ven biển.
C. Rừng ngập mặn.	D. Các loài sinh vật.
Câu 23: Đai ôn đới gió mùa trên núi thường không phổ biến loại đất feralit là do:
A. Không có đá feralit.	B. Không có mưa.
C. Quá trình phong hóa yếu.	D. Xác thực vật quá nhiều.
Câu 24: Khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng cùng với đất feralit có mùn của đai cận nhiệt gió mùa trên núi nên tạo thuận lợi cho
A. rừng cận nhiệt lá rộng, lá kim phát triển.	B. quá trình feralit diễn ra mạnh.
C. rừng cận xích đạo lá rộng phát triển.	D. Các loài sinh vật từ phương Nam di cư lên.
Câu 25: Vùng có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta là:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.	B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng Sông Hồng.	D. Đồng bằng Sông Cửu Long.
Câu 26: Điểm giống nhau về đặc điểm địa hình của vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc là:
A. Hướng Bắc - Đông Bắc.	B. Hướng núi Tây Bắc - Đông Nam
C. Hướng Đông Nam - Tây Bắc.	D. Hướng vòng cung.
Câu 27: Cho biểu đồ sau: 
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế và Tp.HCM.
B. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và Tp.HCM.
C. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và Huế.
D. Lượng mưa, lượng bốc hơi của Hà Nội, Huế và Tp.HCM.
Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Đà Nẵng có các ngành công nghiệp nào sau đây?
A. Chế biến nông sản, điện tử, cơ khí.	B. Vật liệu xây dựng, luyện kim màu, cơ khí.
C. Chế biến nông sản, điện tử, đóng tàu.	D. Đóng tàu, cơ khí, dệt-may.
Câu 29: Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than của nước ta chủ yếu phân bố ở:
A. Miền Nam.	B. Miền Bắc.	C. Tây Nguyên.	D. Miền Trung.
Câu 30: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không có chung đường biên giới với Trung Quốc ?
A. Quảng Ninh.	B. Sơn La.	C. Cao Bằng.	D. Điện Biên.
Câu 31: Dựa vào điều kiện nào sau đây mà vùng Bắc Trung Bộ trồng được cà phê, cao su ?
A. Khí hậu cận nhiệt mưa nhiều.	B. Đất pha cát rộng lớn.
C. Có mùa khô kéo dài.	D. Đất badan khá màu mỡ.
Câu 32: Yếu tố nào tạo điều kiện cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác, hữu nghị với các nước trong khu vực Đông Nam Á:
A. Có giao thông đường bộ kết nối 11 quốc gia.	B. Sử dụng chung một hệ ngôn ngữ.
C. Có sự tương đồng về lịch sử, văn hóa - xã hội.	D. Tương đồng về trình độ phát triển.
Câu 33: Thế mạnh nào sau đây không phải của khu vực đồng bằng nước ta?
A. Phân bố các khu công nghiệp, thành phố.
B. Nguồn lợi khác như khoáng sản, lâm sản, thủy sản.
C. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
D. Phát triển cây công nghiệp lâu năm.
Câu 34: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được qui định bởi:
A. Nằm trong khu vực Châu Á gió mùa.	B. Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến.
C. Phía đông giáp biển.	D. Địa hình chủ yếu là đồi núi.
Câu 35: Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2005 – 2014
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
2005
2010
2014
Đánh bắt
1 988
2 414
2 920
Nuôi trồng
1 478
2 728
3 413
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB thống kê, 2015)
Nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2005 – 2014 ?
A. Đánh bắt và nuôi trồng đều tăng.	B. Nuôi trồng tăng nhanh hơn đánh bắt.
C. Đánh bắt tăng chậm hơn nuôi trồng.	D. Đánh bắt tăng, nuôi trồng giảm.
Câu 36: Trong thời gian gần đây, xu hướng tăng sản lượng lương thực của nước ta không phụ thuộc nhiều vào yếu tố:
A. Khai hoang mở rộng diện tích.	B. Đầu tư giống mới, thủy lợi.
C. Thâm canh tăng năng suất.	D. Đầu tư phân bón, vật tư nông nghiệp.
Câu 37: Yếu tố tạo nên sự khác nhau cơ bản về cơ cấu cây công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ so với Đông Nam Bộ là
A. khí hậu.	B. diện tích.	C. nguồn nước.	D. địa hình.
Câu 38: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết tuyến đường biển ven bờ dài nhất ở nước ta ?
A. Đà Nẵng - Tp. Hồ Chí Minh.	B. Cửa Lò - Đà Nẵng.
C. Hải phòng - Tp. Hồ Chí Minh.	D. Hải Phòng - Đà Nẵng.
Câu 39: Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển được thể hiện rõ nhất qua yếu tố:
A. Số lượt khách và doanh thu tăng nhanh.	B. Có nhiều lễ hội, làng nghề.
C. Tài nguyên du lịch đa dạng.	D. Hệ thống nhà nghỉ, khách sạn nhiều.
Câu 40: Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta là khoáng sản thô, nông sản mới qua sơ chế nên
A. sức cạnh tranh cao.	B. chất lượng sản phẩm cao.
C. hiệu quả kinh tế thấp.	D. có giá thành cao.
----------- HẾT -----------
 - Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành.
- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.

Tài liệu đính kèm:

  • docDESO1_DESO1_896_ DL22.doc