SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ------------------- MÃ ĐỀ: 644 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2016 – 2017 – MÔN ĐỊA LÍ 12 Thời gian làm bài 50 phút (40 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh:..........................................................................Số báo danh:.............................................. Câu 1: Khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là A. vịnh Thái Lan. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. vịnh Bắc Bộ. Câu 2: Cho bảng số liệu: Lượng mưa và lưu lượng nước sông Hồng tại trạm Sơn Tây (Hà Nội). Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Lượng mưa (mm) 19,5 25,6 34,5 104,2 222 262,8 315,7 335,2 271,9 170,1 59,9 7,8 Lưu lượng (m3/s) 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746 Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A. Chế độ nước sông Hồng thất thường, mùa lũ lệch dần về thu đông. B. Sự phân hóa chế độ nước sông Hồng khá sâu sắc. C. Tổng lưu lượng nước sông Hồng nhỏ. D. Sự phân mùa của chế độ nước không phụ thuộc vào sự phân mùa của chế độ mưa. Câu 3: Các cao nguyên ở Tây Nguyên lần lượt từ bắc xuống nam là A. Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên. B. Đắk Lắk, Lâm Viên, Kon Tum, Plây Ku. C. Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Kon Tum. D. Lâm Viên, Kon Tum, Đắk Lắk, Plây Ku. Câu 4: Đi từ tây sang đông của miền Bắc nước ta lần lượt gặp các cánh cung A. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. B. Ngân Sơn, Đông Triều, Sông Gâm, Bắc Sơn. C. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm. D. Bắc Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều. Câu 5: Đất Feralit ở nước ta thường bị chua vì A. có sự tích tụ nhiều Al2O3. B. quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh. C. có sự tích tụ nhiều Fe2O3. D. mưa nhiều rửa trôi hết các chất badơ dễ tan. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, ba cửa khẩu quan trọng nằm trên biên giới Việt - Trung là A. Lào Cai, Móng Cái, Lao Bảo. B. Lạng Sơn, Móng Cái, Tây Trang. C. Lạng Sơn, Lào Cai, Mộc Bài. D. Móng Cái, Lạng Sơn, Lào Cai. Câu 7: Miền đồi núi nước ta có nhiều đai cao nhưng đai nào chiếm diện tích rộng nhất? A. Đai cận nhiệt đới gió mùa. B. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi. C. Đai ôn đới gió mùa trên núi D. Đai nhiệt đới gió mùa. Câu 8: Thiên nhiên nước ta khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, Bắc Phi nhờ A. Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên. B. Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa. C. Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. D. Việt Nam nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á. Câu 9: Vùng duyên hải cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì A. có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu. B. không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. C. có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển. D. có thềm lục địa thoai thoải kéo dài. Câu 10: Những đổi mới đầu tiên ở nước ta là từ lĩnh vực A. nông nghiệp. B. chăn nuôi. C. công nghiệp. D. dịch vụ. Câu 11: Khu vực chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc là A. Đông Bắc. B. Tây Nguyên. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Bắc. Câu 12: Cho bảng số liệu: Nhiệt độ và lượng mưa trạm khí hậu Huế. Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Nhiệt độ (0C) 20 20,9 23,1 26 28,3 29,3 29,4 28,9 27,1 25,1 23,1 20,8 Lượng mưa (mm) 161,3 62,6 47,1 51,6 82,1 116,7 95,3 104 473,4 795,6 580,6 297,4 Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Nhiệt độ trung bình năm cao. B. Tổng lượng mưa của Huế lớn. C. Lượng mưa tăng dần theo các tháng. D. Mùa mưa lệch dần về thu đông. Câu 13: Nguyên nhân làm cho đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc xuống thấp hơn ở miền Nam là A. miền Bắc mưa nhiều hơn miền Nam. B. nhiệt độ trung bình năm của miền Nam cao hơn miền Bắc. C. miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam. D. địa hình miền Bắc cao hơn miền Nam. Câu 14: Giới hạn vùng núi Tây Bắc nước ta nằm giữa A. sông Hồng và sông Chu. B. sông Hồng và sông Cả. C. sông Hồng và sông Mã. D. sông Mã và sông Cả. Câu 15: Đặc điểm chế độ nhiệt của đai ôn đới gió mùa trên núi là A. nhiệt độ các tháng mùa hè xuống dưới 250C. B. nhiệt độ trung bình năm dưới 150C, không có tháng nào trên 200C. C. nhiệt độ trung bình năm dưới 200C, tháng lạnh nhất dưới 150C. D. nhiệt độ trung bình năm dưới 150C, tháng lạnh nhất dưới 50C. Câu 16: Tín phong Bắc bán cầu ở nước ta có đặc điểm là A. hoạt động quanh năm nhưng mạnh lên vào các thời kì chuyển tiếp. B. thổi quanh năm với cường độ như nhau. C. chỉ xuất hiện vào thời kì chuyển tiếp. D. hoạt động quanh năm nhưng suy yếu vào thời kì chuyển tiếp. Câu 17: Cho bảng số liệu: Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế và Thành phố Hồ Chí Minh Địa điểm Lượng mưa (mm) Độ bốc hơi (mm) Cân bằng ẩm (mm) Hà Nội 1676 989 +687 Huế 2868 1000 +1868 Tp. Hồ Chí Minh 1931 1686 +245 Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của các địa phương ở nước ta là biểu đồ A. miền. B. đường. C. tròn. D. cột. Câu 18: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, tỉnh có diện tích nhỏ nhất nước ta là nào? A. Hà Nam. B. Đà Nẵng. C. Bắc Ninh. D. Hưng Yên. Câu 19: Đặc điểm khí hậu vùng duyên hải Nam Trung Bộ khác với vùng Bắc Trung Bộ là A. không có mùa đông lạnh. B. mưa về thu đông. C. chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam. D. trên đường di chuyển của các cơn bão nhiệt đới. Câu 20: Nước ta có nhiều loại rừng vì A. địa hình đồi núi chiếm ưu thế. B. nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa các vành đai sinh khoáng. C. khí hậu và thổ nhưỡng có sự phân hóa đa dạng. D. thổ nhưỡng có sự phân hoá đa dạng. Câu 21: Lãnh hải Việt Nam là A. vùng biển nước ta có đặc quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn để nước ngoài tự do hàng hải. B. vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền quốc gia trên biển. C. vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở. D. vùng biển tiếp giáp với đất liền nằm phía trong đường cơ sở. Câu 22: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp ở nước ta đã làm cho A. địa hình nước ta hiểm trở. B. tính chất nhiệt đới của thiên nhiên được bảo toàn. C. địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng. D. thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc. Câu 23: Hướng núi tây bắc – đông nam là hướng núi chủ yếu của vùng núi A. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. B. Trường Sơn Nam. C. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc. D. Đông Bắc. Câu 24: Phần lãnh thổ trên đất liền nước ta trải dài A. 12º vĩ. B. gần 15º vĩ. C. gần 18º vĩ. D. gần 17º vĩ. Câu 25: Nước ta có đường biên giới trên đất liền với các nước A. Lào và Campuchia. B. Trung Quốc và Lào. C. Trung Quốc, Lào và Campuchia. D. Campuchia và Trung Quốc. Câu 26: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của địa hình đồi núi của nước ta A. Địa hình thấp dưới 1000 m chiếm 85% diện tích lãnh thổ. B. Địa hình thấp dưới 500 m chiếm 70% diện tích lãnh thổ. C. Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích lãnh thổ. D. Địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ. Câu 27: Vào nửa sau mùa đông, miền Bắc nước ta có thời tiết lạnh ẩm và mưa phùn là do A. khối khí lạnh di chuyển về phía đông qua biển vào nước ta. B. khối khí lạnh di chuyển qua lục địa Trung Hoa. C. địa hình nước ta 3/4 là đồi núi. D. địa hình ở Trung du - miền núi Bắc Bộ. Câu 28: Cho bảng số liệu: Chế độ nhiệt ở một số địa điểm (0C) Địa điểm Nhiệt độ TB tháng 1 Nhiệt độ TB thấp nhất Biên độ dao động năm Hà Giang (118m) 15,5 2,2 11,8 Hữu Lũng (40m) 13,7 -2,1 13,3 Lai Châu (224m) 17,3 4,9 9,2 Hà Nội (5m) 16,6 2,7 12,2 Nhận xét và giải thích nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Biên độ nhiệt độ năm tăng dần theo vĩ độ. B. Nhiệt độ các địa phương thuộc vùng Đông Bắc thấp hơn vùng Tây Bắc C. Nhiệt độ trung bình tháng 1 thấp dưới tiêu chuẩn nhiệt đới. D. Biên độ nhiệt năm khá cao. Câu 29: Dựa vào biểu đồ: Nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên? A. Chế độ mưa của Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh đều có sự phân mùa. B. Sự phân mùa trong chế độ mưa của Hà Nội sâu sắc hơn Thành phố Hồ Chí Minh. C. Nhiệt độ trung bình năm Thành phố Hồ Chí Minh cao hơn Hà Nội. D. Hà Nội có biên độ nhiệt năm lớn, Thành phố Hồ Chí Minh có biên độ nhiệt năm nhỏ. Câu 30: Đất mùn thô phát triển ở vùng A. trung du và bán bình nguyên. B. núi cao trên 2600m. C. núi có độ cao dưới 1600m. D. núi có độ cao từ 1000m – 2600m. Câu 31: Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự phân hóa khí hậu giữa phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam là A. sự tăng lượng bức xạ ở phía nam. B. khối khí lạnh giảm sút về phía nam. C. có nhiều dãy núi sát biển. D. sự tăng lượng bức xạ ở phía nam và khối khí lạnh giảm sút về phía nam. Câu 32: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết vịnh Cam Ranh thuộc tỉnh nào? A. Phú Yên. B. Hưng Yên. C. Đà Nẵng. D. Khánh Hòa. Câu 33: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất nước ta? A. Đất phèn, đất mặn. B. Đất feralit trên đá badan. C. Đất feralit trên các loại đá khác. D. Đất phù sa sông. Câu 34: Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta là A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. B. Rừng gió mùa nửa rụng lá. C. Rừng gió mùa thường xanh. D. Rừng ngập mặn thường xanh ven biển. Câu 35: Đặc điểm nào sau đây không đúng với miền khí hậu phía Bắc? A. Tính bất ổn rất cao của thời tiết và khí hậu. B. Biên độ nhiệt trong năm cao. C. Mùa mưa chậm dần về phía Nam. D. Độ lạnh tăng dần về phía Nam. Câu 36: Tại sao miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không xuất hiện đai ôn đới gió mùa trên núi? A. Do không chịu tác động của gió mùa Đông Bắc. B. Địa hình núi cao chiếm ưu thế. C. Vị trí địa lí nằm gần Xích đạo. D. Không có núi cao trên 2600m. Câu 37: Ở đồng bằng Bắc Bộ, gió phơn xuất hiện khi A. khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua các dãy núi Tây Bắc. B. khối khí từ lục địa Trung Hoa đi thẳng vào nước ta sau khi vượt qua núi biên giới. C. khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta. D. áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa tây nam. Câu 38: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12 và 13, cho biết vườn quốc gia nào không thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Vũ Quang. B. Bến En. C. Ba Bể. D. Pù Mát. Câu 39: Hai bể trầm tích có trữ lượng dầu khí lớn nhất nước ta là A. Nam Côn Sơn và Thổ Chu - Mã Lai. B. Nam Côn Sơn và Cửu Long. C. Cửu Long và Sông Hồng. D. Sông Hồng và Trung Bộ. Câu 40: Công cuộc Đổi mới nước ta được manh nha từ năm A. 1989. B. 1979. C. 1976. D. 1986. ----------- HẾT ---------- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Tài liệu đính kèm: