PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG PTDTBT THCS BẢN HON ĐỀ KẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM Môn: Toán 8 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian chép đề) ĐỀ BÀI (Đề bài gồm 04 câu) Câu 1 (2,0 điểm): Rút gọn biểu thức sau: b) Câu 2 (1,5 điểm) : Tính giá trị của biểu thức sau: A = 2x – 5y tại x = 1, y = 3 Câu 3 (3,5 điểm): Điểm bài kiểm tra môn Toán một tiết của 32 học sinh lớp 7A được ghi trong bảng sau : 7 4 4 6 6 4 6 8 8 7 2 6 4 8 5 6 9 8 4 7 9 5 5 5 7 2 7 6 7 8 6 10 Dấu hiệu ở đây là gì ? Lập bảng “ tần số ”. Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. Câu 4 (3,0 điểm): Cho ABC cân tại A. Kẻ các đường cao BH (), CK (). a) Chứng minh BHC =CKB. b) Chứng minh : = _________HẾT_________ (Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm) HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Toán 8 Câu Ý Hướng dẫn chấm Điểm 1 (2đ) a 0,5 0,5 b = 9 x2y 1,0 2 (1,5đ) a Thay x = 1, y = 3 vào biểu thức ta được: A = 2x – 5y A = 2.1 – 5.3 A = 2 – 15 = - 13 0,5 0,5 0,5 3 (3,5đ) a) Dấu hiệu: Điểm kiểm tra một tiết môn toán của mỗi HS lớp 7A. 1 b) Bảng “tần số” : Điểm (x) 2 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 2 5 4 7 6 5 2 1 N = 32 1 c) * Số trung bình cộng : X = = = 6,125 * Mốt của dấu hiệu : M0 = 6 1 0,5 4 (3đ) a) A H C B K - Học sinh ghi GT, KL, vẽ hình đúng Xét BHC và CKB có: = = 900 (gt) (1) BC là cạnh chung = (gt) (3) Từ (1), (2) và (3) suy ra: BHC =CKB (cạnh huyền- góc nhọn) 0,5 0,5 0,5 b) BHC =CKB ( chứng minh câu a) Þ BK = CH ( 2 cạnh tương ứng) (4) AB = AC (gt) (5) Từ (3) và (4) Þ AK = AH Þ D AHK cân tại A Þ = 0,5 0,5 0,5 * Lưu ý: - Học sinh làm theo cách khác đúng, lập luận chặt chẽ vẫn cho điểm tối đa. - Điểm bài kiểm tra là tổng điểm của các câu thành phần, điểm lẻ đến 0,5 theo thang điểm 10,0 và được làm tròn theo nguyên tắc: + < 0,25 làm tròn thành 0,0. VD: 5,125 điểm làm tròn thành 5,0 điểm. + 0,25 ≤, < 0,75 làm tròn thành 0,5. VD: 4,25 điểm hoặc 4,625 điểm làm tròn thành 4,5 điểm. + ≥ 0,75 làm tròn thành 1,0. VD: 4,75 điểm làm tròn thành 5,0 điểm./.
Tài liệu đính kèm: