MA TRẬN ĐỀ HỌC KÌ I ( 2015-2016) Môn : Địa lí - Lớp 7 Cấp độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng cộng điểm Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL Vị trí và đặc điểm các môi trường thuộc đới nóng. Vị trí của đới nóng. Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Vị trí và đặc điểm môi trường nhiệt đới. Biết nước ta thuộc môi trường nhiệt đới gió mùa. Nhận dạng được kiểu môi trường xích đạo ẩm Giải thích vì sao đó là môi trường xích đạo ẩm. 4 câu 4,25đ 42,5% Số câu 2 0,5 1 0,5 Số điểm 0,75đ 1,5đ 1đ 1đ Môi trường hoang mạc. Môi trường đới lạnh Vị trí của môi trường hoang mạc và đới lạnh Vấn đề cần quan tâm ở đới lạnh. 3 câu 1đ 10% Số câu 3 Số điểm 1đ Đới ôn hòa. Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa Vị trí đới ôn hòa. Đặc điểm thiên nhiên đới ôn hòa. Nguyên nhân và hậu quả ô nhiễm nước Liên hệ địa phương về ô nhiễm nước. 3 câu 3,25đ 32,5% Số câu 2 0,5 0,5 Số điểm 1,25đ 1đ 1đ Thiên nhiên châu Phi Nêu được đặc điểm hình dạng, địa hình và khoáng sản 1 câu 1,5đ 15% Số câu 1 Số điểm 1,5đ TS câu 7 0,5 1,5 1,5 0,5 10 (100%) TS điêm 3đ 1đ 3đ 2đ 1đ Tỉ lệ 40 % 30% 20% 10% TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM Họ và tên : .. Lớp : SBD:.. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2015-2016 MÔN: Địa lí – LỚP 7 Thời gian: 45’ (không kể thời gian giao đề) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN A. TRẮC NGHIỆM ( 3đ) I.Chọn một hoặc hai phương án trả lời đúng nhất.( 2đ) Câu 1: Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa là: A. Có thời kì khô hạn; B. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió; C.Thời tiết luôn diễn biến thất thường; D.Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm; Câu2: Vấn đề cần quan tâm giải quyết ở đới lạnh đó là: A. Thiếu nguồn nhân lực để phát triển kinh tế.; C. Ô nhiễm nguồn nước. B. Ô nhiễm không khí. D. Nguy cơ tuyệt chủng một số loài động vật quý. Câu3: Cảnh quan môi trường nhiệt đới thay đổi về chí tuyến theo thứ tự: A. Rừng thưa , xa van, nửa hoang mạc. B. Nửa hoang mạc ,rừng thưa , xa van. C. Xa van, Nửa hoang mạc , rừng thưa. D .Rừng thưa,Nửa hoang mạc, Xa van Câu4: Rừng rậm xanh quanh năm là loại rừng chính thuộc: A. Môi trường nhiệt đới B. Môi trường xích đạo ẩm C. Môi trường nhiệt đới gió mùa. D. Môi trường hoang mạc II.Dựa vào kiến thức đã học hãy điền từ (hoặc cụm từ) vào ô trống (1đ) Ở đới ôn hòa thiên nhiên phân hóa theo(1)..một năm có bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông. Các kiểu môi trường cũng thay đổi từ Bắc xuống Nam là do (2).,thay đổi từ Tây sang Đông do ảnh hưởng của(3)..và..(4). B. TỰ LUẬN( 7đ) Câu 1:(2,0đ) Nêu vị trí, đặc điểm môi trường nhiệt đới? Nước ta thuộc kiểu môi trường nào? Câu 2:(1,5đ) Trình bày đặc điểm về hình dạng, địa hình và khoáng sản của châu Phi? Câu 3:(2,0đ) Nêu những nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm nước ở đới ôn hòa? Liên hệ ở địa phương về tình trạng này? Câu 4:(1,5đ) Qua bảng số liệu dưới đây( nhiệt độ, lượng mưa trung bình tháng), em hãy xác định địa điểm này thuộc môi trường địa lí nào trên Trái Đất? Giải thích? Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ(0C) 25 25 26 27 28 25 26 27 27 28 25 25 Lượng mưa: mm 45 50 90 135 350 400 220 60 70 170 200 100 Đáp án đề thi môn địa lí 7 Bài làm Đáp án. A. TRẮC NGHIỆM:(3 điểm) Câu1:.B,C (0,5đ).Câu2:.A,D.( 0,5đ) Câu 3: A (0,5đ); Câu 4: B(0,5đ) *Lưu ý: HS chọn được 2 ý, mỗi ý đúng thì được 0,25đ, nếu chọn 1,3,4,5 ý thì không cho điểm dù có 2 ý đúng. II.Điền vào ô trống những nội dung kiến thức cho phù hợp:(mỗi ý trả lời đúng 0,25đ) (1): thời gian; (2) vĩ độ; (3) dòng biển; (4) gió tây ôn đới. B. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: HS trả lời được các ý sau * Môi trường nhiệt đới: -Vị trí: Nằm ở khoảng 50B và 50N đến chí tuyến ở 2 bán cầu.(0,5đ) - Đặc điểm:+ Nóng quanh năm, có thời kì khô hạn, càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn.(0,5đ) +Lượng mưa và thảm thực vật thay đổi từ xích đạo về chí tuyến.(0,5đ) * Nước ta thuộc kiểu môi trường nhiệt đới gió mùa.(0,5đ) Câu 2: HS trả lời được các ý sau - Hình dạng: châu Phi có dạng hình khối(0,25đ), đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, bán đảo, đảo.(0,25đ) - Địa hình: tương đối đơn giản(0,25đ), có thể coi toàn bộ châu lục là khối sơn nguyên lớn.(0,25đ) -Khoáng sản: nguồn khoáng sản phong phú(0,25đ), nhiều kim loại quý, hiếm ( vàng, kim cương, u-ra-ni-um)(0,25đ) Câu 3: HS trả lời được các ý sau *Nguyên nhân: + Ô nhiễm biển là do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển. (0,25đ) +Ô nhiễm nước sông, hồ và nước ngầm là do hoá chất thải ra từ các nhà máy, lượng phân hoá học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng, cùng các chất thải nông nghiệp. (0,25đ) *Hậu quả: +Làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước.(0,25đ) +Thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất.(0,25đ) * Liên hệ: được chất thải, rác thải ra sông, suối nông dân phun thuốc trừ sâu trên đồng ruộng(1đ) Câu 4:- HS nhận dạng đúng môi trường xích đạo ẩm. (0,5đ) - Giải thích: vì nhiệt độ trung bình năm 250C, biên độ nhiệt năm thấp 30C, mưa quanh năm, lượng mưa trung bình năm trên 1500mm.(1đ) ..Hết.. Đề cương ôn tập môn địa lí 7. Câu 1: Nêu vị trí, đặc điểm môi trường nhiệt đới? Nước ta thuộc kiểu môi trường nào? Câu 2: Trình bày đặc điểm về hình dạng, địa hình và khoáng sản của châu Phi? Câu 3: Nêu những nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm nước ở đới ôn hòa? Liên hệ ở địa phương về tình trạng này? Câu 4: Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ? Câu 5: Vấn đề cần quan tâm giải quyết ở đới lạnh là? Câu 6: Cảnh quan môi trường nhiệt đới thay đổi về chí tuyến như thế nào? Câu 7: Thực vật ở môi trường xích đạo ẩm có đặc điểm gì? Câu 8: Trình bày sự phân hóa của thiên nhiên ở đới ôn hòa?
Tài liệu đính kèm: