Đề giao lưu học sinh giỏi môn Toán Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD & ĐT Vĩnh Lộc (Có đáp án)

doc 6 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 17/01/2024 Lượt xem 162Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề giao lưu học sinh giỏi môn Toán Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD & ĐT Vĩnh Lộc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề giao lưu học sinh giỏi môn Toán Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD & ĐT Vĩnh Lộc (Có đáp án)
 UBND HUYỆN VĨNH LỘC
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 6,7,8 CỤM THCS
Năm học 2016 -2017
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ GIAO LƯU MÔN: TOÁN LỚP 8
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
( Đề gồm có 01 trang)
Bài 1: (4.0 điểm) Cho biểu thức 
 a) Tìm điều kiện xác định và rút gọn P
 b) Tìm x để 
 c) Tìm giá trị nhỏ nhất của P khi x > 1
Bài 2: (4.0 điểm) 
Giải phương trình: 
b) Phân tích đa thức sau thành nhân tử : 
Bài 3: (4.0 điểm)
Cho a, b, c là các số nguyên. Chứng minh rằng : chia hết cho 30.
Giải phương trình nghiệm nguyên : 
Bài 4: (6.0 điểm) 
 Cho tam giác ABC phân giác AD. Trên nửa phẳng không chứa A bờ BC, vẽ tia Cx sao cho = . Cx cắt AD tại E ; I là trung điểm DE. Chứng minh rằng :
đồng dạng với 
AE2 > AB.AC
4AB.AC = 4AI2 – DE2
Trung trực của BC đi qua E
Bài 5: (2.0 điểm) Cho a, b, c là 3 số dương thỏa mãn : . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức Q = abc
- Họ và tên thí sinh: ..; Số báo danh 
Chú ý: Cán bộ coi giao lưu không được giải thích gì thêm.
UBND HUYỆN VĨNH LỘC
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM GIAO LƯU LỚP 6,7,8 NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: TOÁN LỚP 8
 ( Đáp án này gồm có 04 trang
Câu 
Nội dung
Điểm
Bài 1
(4đ)
Câu a) ĐKXĐ x 0; x 1 
Câu b) với ĐKXĐ
- HS tìm được x = 1/2
Vậy (TMĐK)
Câu c)
Vì x > 1 nên và > 0. Áp dụng bất đẳng thức Cosi cho 2 số dương x – 1 và ta có: 
Dấu “ = “ xẩy ra khi x – 1 = 
( x – 1)2 = 1 
 x – 1 = 1 ( vì x – 1 > 0 )
x = 2 ( TM )
Vậy giá trị nhỏ nhất của P là 4 khi x = 2
0,25
0,5
0,75
0,25
0,5
0,25
0,5
0,25
0,25
Bài 2
(4đ)
Câu a) . 
Điều kiện: . 
Đặt , phương trình đã cho trở thành
 u = v hoặc u = 6v.
- Xét u = v ta có: 
 10x = 0 (TMĐK).
- Xét u = 6v ta có: 
 x = 1 (TMĐK)
hoặc x = 6 (TMĐK)
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là 
Câu b) 
 Phân tích đa thức sau thành nhân tử : 
Học sinh phân tích được
= (x+y)3- 3xy(x+y) +z3-3xyz
= (x+y+z)3 - 3(x+y)z(x+y+z)-3xy(x+y+z)
= (x+y+z)[(x+y+z)2-3(x+y)z-3xy]
= (x+y+z)(x2+y2+z2 -xy -yz -zx)
0,25
0,75
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Bài 3
(4đ)
Câu a) Cho a, b, c là các số nguyên. Chứng minh rằng : chia hết cho 30.
- Học sinh biến đổi được 
a5 - a = (a -2)(a-1)a(a+1)(a+2) + 5a(a-1)(a+1) 
- Học sinh lập luận được a5 - a chia hết cho 30
- Tương tự: b5 - b và c5 -c chia hết cho 30. Kết luận.
Câu b) Giải phương trình nghiệm nguyên : 
- Học sinh biến được về dạng 
(x +y +2)(x+2y+1) = 17
- HS lập luận được (x +y +2) và (x+2y+1) là các biểu thức nguyên và xét được bốn trường hợp
HS tìm được bốn nghiệm
(x;y) = (30;-15); (-18;17); (12;-15); (-36;17)
0,75
0,75
0,5
0,75
0,25
1,0
Bài 4
(6đ)
a) Xét ABD và CED có:
 (đối đỉnh)=> ABD CED (g -g)
b) Xét ABD và AEC có:
 (ABD = CED)
=> ABD AEC (g-g)
=> => AB.AC = AD.AE < AE2 (AD < AE)
Vậy AE2 > AB.AC
c) Ta có: 4AI2 - DE2 = 4AI2 - 4DI2 = 4(AI - DI)(AI +DI)
= 4AD(AI + IE) = 4AD.AE 
Mà AD.AE = AB.AC (câu b) 
=> 4AB.AC = 4AI2 - DE2
d) Chứng minh trung trực của BC qua E.
+) ABE ADC
 ; ( AD.AE = AB.AC)
=> ABE ADC (c.g.c)
=> 
+ ) BDE; ADC
 (đối đỉnh)
=> BDE ADC (g-g)
=> 
=> BEC cân tại E
=> Trung trực BC qua E
1,5
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Bài 5
(2đ)
Ta có: 
= 2 
Tương tự: 
 ; 
=> abc 
Dấu "=" xảy ra 
 a = b = c = 
Vậy giá trị lớn nhất của Q là khi a = b = c = 
0,5
0,75
0,5
0,25

Tài liệu đính kèm:

  • docde_giao_luu_hoc_sinh_gioi_mon_toan_lop_8_nam_hoc_2016_2017_p.doc